\(a.MgCO_3-t^{^0}->MgO+CO_2\\ CaCO_3-t^{^0}->CaO+CO_2\\ b.n_{MgCO_3}=a,n_{CaCO_3}=b\\ 84a+100b=26,8\\ 40a+56b=13,6\\ a=0,2;b=0,1\\ \%m_{MgCO_3}=\dfrac{84a}{26,8}.100\%=62,69\%\\ \%m_{CaCO_3}=37,31\%\\ c.V_{CO_2}=22,4\left(a+b\right)=6,72L\)
\(a.MgCO_3-t^{^0}->MgO+CO_2\\ CaCO_3-t^{^0}->CaO+CO_2\\ b.n_{MgCO_3}=a,n_{CaCO_3}=b\\ 84a+100b=26,8\\ 40a+56b=13,6\\ a=0,2;b=0,1\\ \%m_{MgCO_3}=\dfrac{84a}{26,8}.100\%=62,69\%\\ \%m_{CaCO_3}=37,31\%\\ c.V_{CO_2}=22,4\left(a+b\right)=6,72L\)
Bài 3: Nung hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hỗn hợp 2 oxit (CaO và MgO) và 3,36 lít khí CO2 ( ở đktc). Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu?
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 3,36 lít khí O2 ở đktc và thu đc 1,8 gam nước ngưng tụ
a) Viết PT phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính khối lượng khí CO2 đc tạo thành theo 2 phương pháp khác nhau
Nung hỗn hợp X gồm C a C O 3 và M g C O 3 theo phản ứng :
C a C O 3 → t ° C a O + C O 2
M g C O 3 → t ° M g O + C O 2
Nếu đem nung 31,8 gam hỗn hợp X thì thu được 7,84 lít C O 2 (đktc). Tính khối lượng của hỗn hợp của oxit thu được.
Nung hỗn hợp gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 g 2 oxit và 66g CO2 (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp 2 muối ban đầu
Câu 19.Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có : 22g CO2, 8g O2 , 2,8gN2
Câu 20. Đốt cháy hết 24g kim loại Mg trong không khí, sau phản ứng thu được MgO .
a.Viết phương trình hóa học của phản ứng
b.Tính khối lượng MgO tạo thành và thể tích (đktc) của khí O2 cần dùng
Bài 7. Đá đôlomit (là hỗn hợp của CaCO3 và MgCO3), khi nung nóng đá này tạo ra 2 oxit là canxi oxit CaO và magie oxit MgO và thu được khí cacbon đioxit.
a. Viết phản ứng hóa học xảy ra và phương trình khối lượng nung đá đolomit.
b. Nếu nung đá đôlomit, sau phản ứng thu được 88 kg khí cacbon đioxit và 104 kg hai oxit các loại thì phải dùng khối lượng đá đôlomit là:
A. 150kg B. 16kg C. 192kg D. Kết quả khác.
Hòa tan hỗn hợp có khối lượng 9,6g gồm Ca và CaO vào nước, thu được 2,24 lit khí hidro
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c, Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được
giúp minh nhé các bạn ! ^_^ !
6, Hòa tan hỗn hợp có khối lượng 9,6g gồm Ca và CaO vào nước, thu được 2,24 lit khí hidro
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c, Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được
Cho 78,95g hỗn hợp gồm oxit sắt từ và chì(II) oxit tác dụng với khí Hidro dư. Sau phản ứng thu được 68,55g hỗn hợp kim loại. Xác định % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và thể tích khí H2 cần cho phương trình trên