Đáp án B
mN2= 2,92-2,64=0,28 gam → nN2= 0,01 mol
6M + xN2 → 2M3Nx
nM= 6/x. nN2= 6/x. 0,01= 0,06/x (mol) → MM= 44.x
Ta thấy x=2, M=88 thì M là Sr thỏa mãn
→ Muối nitrua là Sr3N2
Đáp án B
mN2= 2,92-2,64=0,28 gam → nN2= 0,01 mol
6M + xN2 → 2M3Nx
nM= 6/x. nN2= 6/x. 0,01= 0,06/x (mol) → MM= 44.x
Ta thấy x=2, M=88 thì M là Sr thỏa mãn
→ Muối nitrua là Sr3N2
Tìm các cặp công thức đúng của liti nitrua và nhóm nitrua:
A. LiN3 và Al3N
QUẢNG CÁOB. Li3N và AlN
C. Li2N3 và Al2N3
D. Li3N2 và Al3N2
Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhóm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này nitơ là chất oxi hoá hay chất khử?
Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:
A. LiN3 và Al3N
B. Li3N và AlN
C. Li2N3 và Al2N3
D. Li3N2 và Al3N2
Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:
A. LiN3 và Al3N.
B. Li3N và AlN.
C. Li2N3 và Al2N3.
D. Li3N2 và Al3N2
Cặp công thức đúng của magie nitrua và nhôm nitrua là:
A. Mg3N2 và AlN
B. Mg2N và AlN3
C. MgN và Al3N
D. Mg3N và Al2N3
phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 336 ml H2 (đktc). Oxi hoá phần 2 thành anđehit (h=100%), sau đó cho tác dụng AgNO3 trong NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Phần 3 đốt c háy hoàn toàn thu được 2,64 gam CO2. Công thức phân tử của X là
A. C2H6O.
B. C3H8O.
C. C4H10O.
D. C5H12O.
Cho 2,16 gam kim loại M hóa trị II phản ứng HNO3 dư tạo 0,224(l) N2(dktc) và 14,12 gam muối
a) Tìm M
b) Lấy 3 muối cùng 1 axit của M là A;B;C tác dụng với HCl thì thầy cùng 1 lượng HCl phản ứng cho một chất khí với tỉ lệ 2 : 4 : 1. Tìm A;B;C
Hai hợp chất hữu cơ X, Y (đều chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức), MX = 76 gam/mol, Y có vòng benzen. Cho 1,14 gam X tác dụng với Na dư, thu được 336 ml H2 (đktc). Chất Z (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) được tạo thành khi cho X tác dụng với Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam Z cần 1,288 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 11 : 6. Mặt khác 4,48 gam Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Số công thức cấu tạo phù hợp của Z là
A. 9
B. 4
C. 6
D. 8
Hai hợp chất hữu cơ X, Y (đều chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức), MX = 76 không có vòng benzen. Cho 1,14 gam X tác dụng với Na dư, thu được 336 ml H2 (đktc). Chất Z (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) được tạo thành khi cho X tác dụng với Y. Đốt cháy hoàn toàn1,12 gam Z cần 1,288 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 11 : 6. Mặt khác 4,48 gam Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Số công thức cấu tạo phù hợp của Z là :
A. 8
B. 4
C. 6
D. 9