Cho 3,64 gam hỗn hợp E gồm một oxit, một hiđroxit và một muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,867% (khối lượng riêng là 1,093 gam/ml); nồng độ mol là 0,545M.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp E.
Bài 6. Hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Al (khối lượng Mg bằng khối lượng Fe). Hòa tan hoàn toàn 16,14 gam hỗn hợp A trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 13,664 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
<3
Bài 6. Hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Al (khối lượng Mg bằng khối lượng Fe). Hòa tan hoàn toàn 16,14 gam hỗn hợp A trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 13,664 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16 gam bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Tính m và thành phần phần trăm về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 6,8 (gam) hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 300 ml dung dịch H2SO4 loãng a (M) thì thu được 3,7185 lít khí bay ra (ở 25°c, 1 bar) và dung dịch A. a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X và khối lượng muối có trong dung dịch tạo thành sau phản ứng và a? b. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc nóng thì thu được dung dịch A và V lít khí SO2 (ở 25°c, 1 bar) duy nhất. Tính giá trị của V và khối lượng H2SO4 tham gia phản
Cho 6,8 (gam) hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 300 ml dung dịch H2SO4 loãng a (M) thì thu được 3,7185 lít khí bay ra (ở 25°c, 1 bar) và dung dịch A. a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X và khối lượng muối có trong dung dịch tạo thành sau phản ứng và a? b. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc nóng thì thu được dung dịch A và V lít khí SO2 (ở 25°c, 1 bar) duy nhất. Tính giá trị của V và khối lượng H2SO4 tham gia phản
Cho 8,00 gam hỗn hợp x gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được 22,20 gam hỗn hợp muối a.tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X b.Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Cho 10.8 gam hỗn hợp A gồm Cu và kim loại M (khối lượng của M lớn hơn khối lượng của Cu) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu dược 2,912 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp A này tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được 5,6 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Mặt khác, nếu cho 5,4 gam hỗn hợp A tác dụng với 160 ml AgNO3 1M thu được m gam chắt rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kim loại M không có hóa trị (I) trong các hợp chất. Xác định giá trị m
Hòa tan 49.6g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch 8.96l SO2(đktc) và dd B chỉ chứa một muối sắt duy nhất
a) Viết PTHH
b) Tính % khối lượng của oxit trong A