=\(\left(4\sqrt{2}-12\sqrt{2}+6\sqrt{2}\right):2\)
=\(-2\sqrt{2}:2\)
=\(-\sqrt{2}\)
=\(\left(4\sqrt{2}-12\sqrt{2}+6\sqrt{2}\right):2\)
=\(-2\sqrt{2}:2\)
=\(-\sqrt{2}\)
Người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 40 Ω và R2 = 20 Ω vào giữa hiệu điện thế 12 V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và chạy qua mỗi điện trở.
c. Giữ nguyên hiệu điện thế, lắp thêm một điện trở R3 = 60 Ω song song với đoạn mạch ban đầu. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và chạy qua mỗi điện trở lúc này.
Cho hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào nguồn có hiệu điện thế 220V, biết R1 =25 Ω , R2=30 Ω . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch
Một đoạn mạch MN gồm hai điện trở R1= 15 Ω, R2= 35 Ω mắc nối tiếp, giữa hiệu điện thế 20 V a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN. b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Một đoạn mạch MN gồm hai điện trở R1= 15 Ω, R2= 35 Ω mắc nối tiếp, giữa hiệu điện thế 20 V a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN. b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Cho 2 điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω và R2 = 9 Ω. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. c. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 8Ω và R2 = 16 Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B có
hiệu điện thế 15V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2.
c. Mắc song song với đoạn mạch AB một điện trở R3 = 24 Ω. Tính điện trở tương đương và CĐDĐ của đoạn mạch
Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 12 Ω , R2 = 20Ω mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 20V. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện toàn mạch.
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế không đổi 12V mắc nối tiếp 2 dây dẫn có điện trở R1 = 30 Ω và R2 = 10 Ω a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch. b. Tính chiều dài của điện trở R2. Biết điện trở R2 làm bằng chất có điện trở suất 0,4.10-6 Ω m, tiết diện 0,2 mm2 c. Mắc thêm 1 dây dẫn có điện trở R3 = 20 Ω song song với dây dẫn R2. Tính: - Điện trở tương đương toàn mạch AB. - Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
2. Cho mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 25 Ω , R2 = R3 = 50 Ω mắc song song với nhau.
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu thế không đổi U = 37,5V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và dòng điện trong mạch chính.
Câu 4: Cho hai điện trở R1 = 60 Ω và R2 = 120 Ω mắc nối tiếp. (1 điểm) a. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 90 V. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế U. b. Để cường độ dòng điện giảm đi ba lần người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở R3. Tính R3.