nCO2 = 0,15
H+ + CO32- → CO2 + H2O
⇒ nX = nCO32- = nCO2 = 0,15
⇒ MX ≈ 94,67
⇒ X gồm 2 muối MgCO3 (84) và CaCO3 (100)
Đáp án A
nCO2 = 0,15
H+ + CO32- → CO2 + H2O
⇒ nX = nCO32- = nCO2 = 0,15
⇒ MX ≈ 94,67
⇒ X gồm 2 muối MgCO3 (84) và CaCO3 (100)
Đáp án A
Một dung dịch có chứa 35 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc hai chu kì kế tiếp nhau ở nhóm IA. Thêm từ từ và khuấy đều một lượng dung dịch HCl vào dung dịch trên. Khi phản ứng xong thu được 1,23 lít khí CO2 (27oC; 2 atm) và dung dịch X. Thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch X, thu được 20 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm là
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau M, R trong nhóm IIA (M < R) tác dụng với dung dịch HCl dư. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào 450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Khối lượng mol lớn nhất có thể đạt của M là
A. 9 (Be).
B. 24 (Mg).
C. 40 (Ca).
D. 88 (Sr).
Cho 33,8 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat axit và một muối cacbonat trung hòa của cùng một kim loại kiềm X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Xác định X?
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
Cho từ từ dung dịch X chứa 31,3 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 9,85 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm là:
A. Li, Na
B. Na, K
C. K, Rb
D. Li, K
Cho từ từ dung dịch X chứa 31,3 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 9,85 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm là:
A. Li, Na
B. Na, K
C. K, Rb
D. Li, K
Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Li, Na.
B. Na, K.
C. K, Rb.
D. Rb, Cs.
Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO2 đktc và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa, phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 30,8 gam
B. 29,2 gam
C. 29,8 gam
D. 30,2 gam
Điện phân dung dịch T chứa a gam Cu(NO3)2 với điện cực trơ một thời gian rồi nhấc nhanh các điện cực ra thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19 gam hỗn hợp kim loại, 0,448 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 18,5 và dung dịch Y chứa 56,3 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của (m+a) là?
A. 85,28
B. 92,80
C. 78,12
D. 88,42
Điện phân dung dịch chưa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thuđược 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại Y và 1,12 lít hỗn hợp khí Z ( đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,2 và dung dịch T chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại Y tác dụng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 ( đktc). Thời gian điện phân là
A. 28950 giây
B. 24125 giây
C. 22195 giây
D. 23160 giây