Bài làm
a) Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2
b) nZn = \(\frac{13}{65}=\)0,2 ( mol )
Theo phương trình: nH2 = nZn = 0,2 mol.
=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 ( l )
~ Mik nghĩ bn nên đăng lên h để nhận được câu trả lời nhanh và chất lượng hơn của mik ~
Bài làm
a) Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2
b) nZn = \(\frac{13}{65}=\)0,2 ( mol )
Theo phương trình: nH2 = nZn = 0,2 mol.
=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 ( l )
~ Mik nghĩ bn nên đăng lên h để nhận được câu trả lời nhanh và chất lượng hơn của mik ~
cho 5.4 gam nhôm vào dung dịch HCl,phản ứng hoàn toàn
a) Tính thể tích khí thu được ở đktc?
b) Tính khối lượng HCl cần dùng?
c) Khí thu được đốt cháy hoàn toàn.Tinh1 thể tích không khí cần đốt hết lượng hiđro(khí đo ở đktc)?
cho 5.4 gam nhôm vào dung dịch HCl, phản ứng hoàn toàn
a) tính thể tích khí thu được ở đktc?
b) tính khối lượng HCl cần dùng?
c) khí thu được đốt cháy hoàn toàn.Tính thể tích không khí cần đốt hết lượng hiđro trên (khí đo ở đktc)
1)Cho 5,4g Al vào ung dịch H2SO4 loãng có chứa 39,2g H2SO4. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
2)Cho 9,6 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua 18,56 g Fe3O4 nung nong. Tính khối lượng các chất thu được sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Câu 1: Cho 3,5 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO đun nóng
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng
c. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
Câu 2: Cho 2,7 gam kim loại nhôn tác dụng hết với 200g dung dịch HCl 7,3%
a. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc)
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng.
cho 16,8g sắt tác dụng hết với 500ml dd HCL
a/ viết pthh
b/ tính thể tích khí H2 thu đc ở đktc
c/ tính KL muối tạo thành sau phản ứng
d/ tính nồng độ mol của các chất tan trong dd sau phản ứng biết ban đầu dd HCL có nồng độ là 0,6M (coi thể tích đ thay đổi k đg kể )
giúp mk vs mk đg cần gấp
1) Một hợp chất khí có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5 . Thành phần phần trăm theo khối lượng của nitơ trong hợp chất là 82,35% còn lại là hidro. xác định công thức hóa học của hợp chất.
2)Cho kimm loại nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) ng ta thu đc muối nhôm clorua(AlCl3) và 44,8 lít khí hidro H2(đktc)
a) viết phương trình hh
b) tính kl axit clohidric cần dùng cho phản ứng
c tính kl muối nhôm clorua (AlCl3) thu đc sau phản ứng, khối lg Al cần dùng?
(Hóa học 8 ai giúp mình nhaa)
Dùng khí hiđrô để khử hoàn toàn 16 gam sắt (III) ô-xit ở nhiệt độ cao
a) Tính khối lượng sắt sinh ra sau khi phản ứng kết thúc
b) Cho lượng sắt trên vào dung dịch có chứa 19,6 g axit Sunfuric (H2SO4). Kết thúc phản ứng thu đc bao nhiêu lít khí hiđrô ở đktc ?
Bài 1
Cho 26.3g sắt tác dụng hết với 0.5 kg dung dịch HCL
a) tính thể tích khi hiđrô thu được ở đktc
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2
Hoà tan hoàn toàn 5.003g AL bằng vừa đủ 200ml dung dịch HCL
a) viết PTHH cho phản ứng trên
b) tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã phản ứng
d) nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở bên trên đem khử 12.5g bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại tạo thành
Bài 3
Cho a gam kim loại Fe phản ứng vừa đủ với 80.85ml dung dịch HCL 8M
a) viết PTHH
b) tính a
c) tính nồng độ mol dung dịch chất sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Bài 1
Cho 26.3g sắt tác dụng hết với 280g dung dịch HCL
a) tính thể tích khi hiđrô thu được ở đktc
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2
Hoà tan hoàn toàn 5.9g AL bằng vừa đủ 2000ml dung dịch HCL
a) viết PTHH cho phản ứng trên
b) tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã phản ứng
d) nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở bên trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại tạo thành
Bài 3
Cho a gam kim loại Fe phản ứng vừa đủ với 800ml dung dịch HCL 8M
a) viết PTHH
b) tính a
c) tính nồng độ mol dung dịch chất sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể