n A l a = 16 , 02 / 89 = 0 , 18 m o l
X : A l a n → n A l a
→ n X = n A l a n = 0 , 18 n → M X = 13 , 32 0 , 18 n = 74 n → 74 n = 89 n − n − 1 .18 → n = 6
Vậy X là hexapeptit
Đáp án cần chọn là: C
n A l a = 16 , 02 / 89 = 0 , 18 m o l
X : A l a n → n A l a
→ n X = n A l a n = 0 , 18 n → M X = 13 , 32 0 , 18 n = 74 n → 74 n = 89 n − n − 1 .18 → n = 6
Vậy X là hexapeptit
Đáp án cần chọn là: C
Lấy 13,86 gam peptit (X) thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thì thu được 16,02 gam alanin duy nhất. Số liên kết peptit trong X là?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho 36,9 gam peptit X do n gốc glyxin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 45 gam glyxin duy nhất. X thuộc loại nào?
A. Tripeptit.
B. Tetrapeptit.
C. Hexapeptit.
D. Đipeptit.
Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glyxin, 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và đipeptit Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là
A. Ala-Val-Gly-Ala-Ala-Gly.
B. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala.
C. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala.
D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly.
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở là tetrapeptit X và hexapeptit Y (đều chứa hai loại gốc amino axit là glyxin và alanin). Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 8%; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được (m + 14,74) gam chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T bằng khí O 2 , thu được N a 2 C O 3 , 4,032 lít khí N 2 (đktc) và 43,02 gam hỗn hợp C O 2 v à H 2 O . Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X chứa một gốc valin.
B. Phân tử khối của Y là 331.
C. Trong E, số mol X lớn hơn số mol Y.
D. Giá trị của m là 21,04.
X là hexapeptit A l a - G l y - A l a - V a l - G l y - V a l
Y là tetrapeptit G l y - A l a - G l y - G l u
Thủy phân m gam hỗn hợp gồm X và Y trong môi trường axit thu được 4 loại amino-axit trong đó có 30 gam Glyxin và 28,48 gam alanin. m có giá trị là:
A. 87,4 gam
B. 73,4 gam
C. 77,6 gam
D. 83,2 gam
Thủy phân hoàn toàn 111 gam peptit X chỉ thu được 133,5 gam alanin duy nhất. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 7.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là:
A. 9,315 gam.
B. 58,725 gam.
C.8,389 gam.
D.5,580 gam.
Cho biết X là tetrapeptit (mạch hở) tạo thành từ 1 amino axit A no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Biết rằng trong phân tử A chứa 15,73% N về khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là
A. 161,00
B. 149,00
C. 143,45
D. 159,25
Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 73,4
B. 77,6
C. 83,2
D. 87,4