Na2O+ H2O→ 2NaOH
(mol)
\(m_{ddsauph.ứng}=m_{Na_2O}+m_{H_2O}=12,4+150=162,4\left(g\right)\)
→ \(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{12,4}{162,4}.100\%=7,64\%\)
vậy nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng gần bằng 7,64%
=> chọn D
Na2O+ H2O→ 2NaOH
(mol)
\(m_{ddsauph.ứng}=m_{Na_2O}+m_{H_2O}=12,4+150=162,4\left(g\right)\)
→ \(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{12,4}{162,4}.100\%=7,64\%\)
vậy nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng gần bằng 7,64%
=> chọn D
tan hoàn toàn 12,4 g na2o và 200ml dd vừa đủ ( d hcl=1,05g/mol) a,viết pthh , b,tính nồng độ mol của đ hcl đã dùng ,c, tính nồng độ phần trăm của đ sau phản ứng
Cho 4 gam CuO vào 100 gam dd H2SO4 9,8%. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dd A. Xác định nồng độ phần trăm của dd sau pứ?
Cho 4 gam CuO vào 100 gam dd H2SO4 9,8%. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dd A. Xác định nồng độ phần trăm của dd sau pứ?
Để phản ứng hết 50 gam dd CuSO4 16% cần vừa đủ 250 gam dd NaOH C%
a) Tính nồng độ phần trăm của dd NaOH đã dùng?
b) Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng?
Hòa tan 2,7 gam kim loại nhóm vào 200g dd axit clohidric thu được muối nhôm clorua và khí hiđrô. a. Viết PHTT của phản ứng. b. Tính nồng độ % của dd axit đã dùng. Tính thể tích khi thu được (đktc). C. d. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng?
32. Cho dd CH COOH tác dụng vừa đủ với với 312 g dd NaOH. Sau phản ứng thu được 492 g dd muối 5%. Tính nồng độ phần trăm của dd CH COOH đã dùng?
Cho 200g dd NaOH 10% vào 100g dd FeCl3,sau phản ứng xong thu được 1 kết tủa .Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
Cho 6,2 g Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lit dung dịch A a / viết PTHH b/ tính nồng độ mol dd A thu được c/ tính kl dd H2SO4 9,8% cần dùng để trunh hòa dd A nói trên
Cho 5,6g sắt vào a gam dd HCl 10%
a) Tính a và thể tích khí thu được ở đktc
b) Tính nồng độ phần trăm % của dd thu được sau phản ứng