Lời giải:
nX = 0,5
phần 1: nX = 0,25
nH2 = 0,1 ⇒ nOH- = 0,2 ⇒ nAncol = 0,2
⇒ H% = (0,2 : 0,25).100% = 80%
Đáp án D.
Lời giải:
nX = 0,5
phần 1: nX = 0,25
nH2 = 0,1 ⇒ nOH- = 0,2 ⇒ nAncol = 0,2
⇒ H% = (0,2 : 0,25).100% = 80%
Đáp án D.
Chia m gam X gồm 2 Ancol đồng đẳng liên tiếp thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 đốt cháy hoàn toàn được 0,25mol CO2 và 0,35mol H2O . Phần 2 phản ứng với Na dư được 2,24lít H2 đktc. Tìm 2 Ancol đó :
A. C2H5OH ; C3H7OH
B. C3H6(OH)2 ; C4H8(OH)2
C. C2H4(OH)2 ; C3H6(OH)2
D. C2H4(OH)2 ; C4H4(OH)2
Hỗn hợp A gồm 4 Ancol no, đơn chức được chia thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn được 5,6lít CO2 đktc và 6,3g H2O .
- Phần 2 : Phản ứng với Na dư tạo ra V lít khí đktc . Tìm V :
A. 1,68lít
B. 2,24lít
C. 1,12lít
D. 0,56lít
Oxi hóa ancol đơn chức X thu được anđehit Y. Hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Phần 2 đốt cháy hoàn toàn, thu được 33,6 lít khí (đktc) CO2 và 27 gam H2O. Tên gọi của X là:
A. Ancol metylic.
B. Ancol etylic.
C. Ancol allylic.
D. Ancol iso-butylic.
Đun nóng 13,8 gam một ancol X đơn chức, mạch hở với xúc tác H2SO4 đặc một thời gian thu được anken Y. Sau đó hạ nhiệt độ để phản ứng tạo hỗn hợp Z gồm ete và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn anken Y sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cho kim loại Na dư vào hỗn hợp Z đến khi phản ứng hoàn toàn. Tách lấy ete sau phản ứng rồi đốt cháy hoàn toàn thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Phần trăm khối lượng ancol X đã phản ứng tạo anken và ete là
A. 65,20%
B. 86,96%
C. 66,67%
D. 50,00%.
Hỗn hợp X gồm ancol và một axit hữu cơ. Chia X thành 3 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí không màu (đktc)
- Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 39,6 gam CO2
- Thực hiện phản ứng este hóa phần 3 thu được este Y. Đốt cháy hoàn toàn 15,3 gam Y thấy tạo thành 16,8 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O.
Số CTCT có thể có của Y là:
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 9.
Hỗn hợp X gồm 2 Ancol có cùng số nguyên tử C . Đốt cháy hết 0,25mol X được 11,2lít CO2 đktc. Nếu cho 0,25mol X phản ứng với Na dư thì được 3,92lít H2 đktc . Tìm hai Ancol đó :
A. C2H5OH và C2H4(OH)2
B. C3H7OH và C3H6(OH)2
C. C3H7OH và C3H5(OH)3
D. C4H9OH và C4H8(OH)2
Chia hỗn hợp gồm hai Ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau: Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là
A. 25% và 35%.
B. 20% và 40%.
C. 40% và 20%.
D. 30% và 30%.
Oxi hoá 11,7g hỗn hợp E g ồm 2 ancol bậc một X và Y (đều no, đơn chức, mạch hở,) bằng oxi (xúc tác thích hợp, nung nóng) thì có 0,09 mol O2 phản ứng, thu được hỗn hợp hơi T (không chứa CO2). Chia T thành hai phần bằng nhau:
- Phần (1) phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 0,067 khí CO2(đktc).
- Phần (2) phản ứng với Na dư, thu được 2,016 l khí H2(đktc).
Biết Y chiếm 25% về số mol hỗn hợp ancol dư trong T và số mol Y bị oxi hoá lớn hơn số mol X bị oxi hoá. Khối lượng của Y trong 11,7 gam E ban đầu là
A. 6,9 g
B. 8 g
C. 7,5 g
D. 9,2 g
Hỗn hợp X gồm 2 Ancol no, đơn chức, hở là đồng đẳng kế tiếp nhau được chia làm 2 phần bằng nhau : Phần 1 cho phản ứng với Na dư được 4,48lít H2 đktc . Phần 2 đun nóng với H2SO4 đặc được 7,704g hỗn hợp ba ete tham gia phản ứng ete hoá có 50% Ancol có khối lượng phân tử lớn và 40% Ancol có khối lượng phân tử nhỏ . Tìm 2 Ancol đó :
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. C4H9OH và C5H11OH