Giải thích: Đáp án C.
0,1 mol X + 0,3 mol AgNO3 / NH3 vừa đủ
=> Chứng tỏ X có 1 nhóm -CHO và 1 nối ba đầu mạch CH º C -
Đặt CTTQ của X là CH º C - R - CHO
Giải thích: Đáp án C.
0,1 mol X + 0,3 mol AgNO3 / NH3 vừa đủ
=> Chứng tỏ X có 1 nhóm -CHO và 1 nối ba đầu mạch CH º C -
Đặt CTTQ của X là CH º C - R - CHO
Cho 0,1 mol anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 0,3mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 43,6 gam kết tủa. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 4 gam X cần a mol H2. Giá trị của a là
A. 0,15.
B. 0,05.
C. 0,20.
D. 0,10.
Hỗn hợp X gồm 1 ankin A và andehit B no, đơn chức mạch hở. Để phản ứng vừa đủ với 0,3 mol X cần 0,6 mol AgNO3/NH3 và thu được m gam kết tủa. Mặt khác, để hiđro hóa hoàn toàn 0,3 mol X cần 0,55 mol H2. Tính m
Đun nóng 0,04 mol hỗn hợp X chứa 2 anđehit đều đơn chức, mạch hở cần dùng dung dịch chứa 0,09 mol AgNO3 trong NH3, thu được 10,72 gam kết tủa. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,04 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được 2,12 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Giá trị của a là
A. 0,05 mol
B. 0,12 mol
C. 0,06 mol
D. 0,09 mol
Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là:
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
B. CnH2n-3CHO (n ≥ 2)
C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
D. CnH2n+1CHO (n ≥ 0).
Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0)
B. CnH2n-3CHO (n ≥ 2)
C. CnH2n+1CHO (n ≥ 0)
D. CnH2n-1CHO (n ≥ 2)
Cho 0,2 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO3 2M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 87,2 gam kết tủa. Công thức phân tử của anđehit là
A. C3H3CHO
B. C3H5CHO
C. C 4 H 3 C H O
D. C4H5CHO
Cho 0,1 mol anđehit mạch hở X phản ứng tối đa với 0,4 mol H2, thu được 10,4 gam ancol Y. Mặt khác 2,4 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất có thể đạt được của m là
A. 10,8
B. 16,675
C. 6,725
D. 17,525
Cho 0,1 mol anđehit mạch hở X phản ứng tối đa với 0,4 mol H2, thu được 10,4 gam ancol Y. Mặt khác 2,4 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất có thể đạt được của m là
A. 10,8
B. 16,675
C. 6,725
D. 17,525
Hỗn hợp X gồm một anđehit (không no, đơn chức, mạch hở) và hai axit đơn chức, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần dùng 0,95 mol O2, thu được 24,64 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Cũng a gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cho a gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được khối lượng kết tủa là
A. 129,6 gam.
B. 108 gam.
C. 43,2 gam.
D. 146,8 gam.