Hỗn hợp Z gồm 3 hiđrocacbon là C3H8, CxHy và CxH2x có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:3. Dẫn V lit hỗn hợp Z vào bình đựng dung dịch brom (dư) thấy số mol brom phản ứng tối đa là 0,18 mol và còn lại hỗn hợp khí T thoát ra khỏi bình chỉ chứa 2 hiđrocacbon có thể tích bằng 50% thể tích của hỗn hợp Z ban đầu. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 16,128 lit hỗn hợp Z trên bằng lượng oxi vừa đủ rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 chứa dung dịch H2SO4 đặc (dư), sau đó dẫn tiếp qua bình 2 chứa 2,0 lit dung dịch Ba(OH)2 1,19M. Kết quả thấy bình 1 tăng 56,16 gam, còn ở bình 2 thì thu được 394 gam kết tủa. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon và tính phần trăm khối lượng của 2 hiđrocacbon đó trong hỗn hợp Z.
Cho 5,6 lít hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 đó qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình brom nặng thêm 5,6g . Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X vào bình chứa Na dư thấy thoát ra 0,25 mol khí H2 và khối lượng bình tăng thêm 18,3 gam. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào bình chứa dung dịch NaHCO3 dư thấy thoát ra khí CO2 và khối lượng bình tăng thêm 14,4 gam. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các khí không tan trong nước và nước bay hơi không đáng kể. Xác định công thức của mỗi chất có trong hỗn hợp X.
Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 qua bình đựng dung dịch brom dư, sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau thí nghiệm thấy có một chất khí thoát ra khỏi bình. Đốt cháy chất khí này rồi dẫn sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, chất tạo ra 20g kết tủa trắng. a)Viết các PTHH xảy ra
b) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 qua bình đựng dd Brom. Thấy khối lượng bình tăng 5,6g.
a. Tính khối lượng của đibrometan?
b. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên. Tính thể tích khí CO2 thoát ra.
(Biết thể tích các khí đều được đo ở ĐKTC)
cho 4,48l khí hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua bình đựng nước brom dư . cân lại bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng tăng 1,4g . biết thể tích các khí đo ở đktc . tính thành phần % mà khi trong hỗn hợp
Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A và B vào dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 3,28 gam (không có khí thoát ra). Xác định CTPT của A và B.
Biết MA : MB = 10 : 7
Câu 1 :
Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 qua bình đựng dung dịch chứa 16 gam brom thấy có khí A thoát ra khỏi bình. Sau khi phản ứng kết thúc:
a’Tính thành phần % (theo thể tích) của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu?
b’Tính thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là dẫn xuất của
Hỗn hợp khí A gồm C2H2, CH4 và H2. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm CH4, C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom ( dư) thấy khối lượng bình đựng brom tăng 4,1 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 8,1 gam H2O.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.