Chọn đáp án A.
X có 1 chức −COOH.
1,5 g X + vừa đủ 0,02 mol KOH
Nếu X có 1 chức −NH2:
=> Công thức của X là H2NCH2COOH (glyxin).
Nếu X có 2 chức −NH2:
=> Không tìm được công thức phù hợp.
Chọn đáp án A.
X có 1 chức −COOH.
1,5 g X + vừa đủ 0,02 mol KOH
Nếu X có 1 chức −NH2:
=> Công thức của X là H2NCH2COOH (glyxin).
Nếu X có 2 chức −NH2:
=> Không tìm được công thức phù hợp.
Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là
A. lysin.
B. glyxin
C. alanin.
D. axit glutamic.
Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là
A. glyxin
B. alanin
C. axit glutamic
D. lysin
Cho 0,01 mol một amino axit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là
A. lysin
B. glyxin
C. alanin
D. val
Chất X là một amino axit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, thu được 1,255 gam muối. Mặt khác, 0,01 mol X tác dụng vừa hết với 25 gam dung dịch NaOH 1,6%. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2.
B. (H2N)2C3H5COOH.
C. H2NC3H6COOH
D. H2NC2H4COOH.
Cho 100 ml dung dịch aminoaxit A 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 100 ml dung dịch aminoaxit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Biết A có tỉ khối hơi so với H2 bằng 52. Công thức phân tử của A là
A. (H2N)2C2H3COOH
B. H2NC2H3(COOH)2
C. (H2N)2C2H2(COOH)2
D. H2NC3H5(COOH)2
Amino axit X có 1 nhóm -NH2. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, khi cho 0,03 mol X tác dụng với 40 gam dung dịch NaOH 7,05%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,15 gam chất rắn. Công thức của X là
A. H2NC2H3(COOH)2
B. H2NC3H5(COOH)2
C. H2NC4H7(COOH)2
D. H2NC5H9(COOH)2
Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là:
A. (H2N)2C3H5COOH
B. H2NC2H3(COOH)2
C. H2NC3H5(COOH)2
D. H2NC3H6COOH
Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,20M. Mặt khác, 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2
B. H2NC3H6COOH
C. (H2N)2C2H3COOH
D. (H2N)2C3H5COOH
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nito và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 14,76.
B. 14,95.
C. 15,46.
D. 15,25.