từ 1 chuyện dân gian , bằng tài năng và sự thương cảm sâu sắc của nguyễn dữ đã viết thành chuyện người con gái nam xương . đây là 1 trong những truyện hay nhất rút ra từ tập Truyền kì mạn lục.
a, giải thích nhan đề truyền kì mạn lục
b, nêu các yếu tố kì ảo trong truyện . ý nghĩa của những chi tiết ấy
c,việc tác giả dưa vào cuối truyện yếu tố kì ào nói về sự trở về chốc lác của vũ nương có làm cho bi kịch của tác phẩm mất di ko? tại sao
Truyền kì mạn lục có nghĩa là gì?
A. Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn được lưu truyền.
B. Ghi chép tản mạn những điều có thật xảy ra trong xã hội phong kiến.
C. Ghi chép tản mạn những câu chuyện lịch sử của nước ta từ xưa đến nay.
D. Ghi chép tản mạn cuộc đời của những nhân vật kì lạ từ trước đến nay.
Từ một truyện dân gian, bằng tài năng và sự cảm thương sâu sắc, Nguyễn Dữ đã viết thành Chuyện người con gái Nam Xương. Đây là một trong những truyện hay nhất được rút từ tập Truyền kì mạn lục.
Câu 2: Trong Chuyện người con gái Nam Xương, lúc vắng chồng, Vũ Nương hay đùa con, chỉ vào bóng mình mà bảo là cha Đản. Chi tiết đó đã nói lên điều gì ở nhân vật này? Việc tác giả đưa vào cuối truyện yếu tố kỳ ảo nói về sự trở về chốc lát của Vũ Nương có làm cho tính bi kịch của tác phẩm mất đi không? Vì sao? Bằng một đoạn văn 8-10 câu em hãy làm sáng tỏ ý nghĩa của những chi tiết đó?
Dòng nào nhận định không đúng về tác phẩm “Truyền kì mạn lục”
A. Là tác phẩm viết bằng chữ Nôm.
B. Khai thác các truyện cổ dân gian và các truyền thuyết lịch sử của Việt Nam
C. Có tất cả 20 truyện.
D. Nhân vật chính thường là những người phụ nữ đức hạnh nhưng gặp nhiều oan khuất, bất hạnh.
Phân tích đặc điểm nhân vật Vũ Nương trong chuyện ''Truyền kì mạn lục''
Hãy phân tích giá trị nhân đạo của “Chuyện người con gái Nam Xương” (Trích Truyền kì mạn lục) của Nguyễn Dữ.
LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
- Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
- Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
- Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
2. Năng lực :
- Đọc - hiểu văn bản truyện thơ .
- Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng trước vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng.
- Biết yêu thương giúp đỡ người khó khăn và hoạn nạn, trung thực
II. Phiếu hướng dẫn học sinh tự học
NHIỆM VỤ CỦA HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
Chuyển giao nhiệm vụ -Đọc chú thích SGK T112 sau đó trả lời các thông tin về TG, TP (Phần này không cần trả lời vì đã tìm hiểu tuần 7) H.S đọc lại 14 câu thơ đầu và trả lời nhân vật Lục Vân Tiên được khắc hoạ trong những tình huống đánh cướp được miêu tả qua những h/ả, chi tiết vào phiếu học tập số 1
| I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH 1. Tác giả 2. Tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên 3. Văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga * Vị trí: * Bố cục: II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Nhân vật Lục Vân Tiên a. Lục Vân Tiên đánh cướp |
Phiếu học tập 1
Nội dung | Chi tiết | Nhận xét |
-Hoàn cảnh
|
|
|
- Điều kiện
|
|
|
-Hành động
|
|
|
-Lời nói
|
|
|
-Mục đích:
|
|
|
- Nhận xét về tính cách nhân vật LVT |
|
NHIỆM VỤ CỦA HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
Chuyển giao nhiệm vụ HS: Đọc đoạn thơ từ trang 110,111 tìm những lời nói của Lục Vân Tiên với Kiều Nguyệt Nga sau khi đánh cướp, từ đó nhận xét về tính cách của LVT qua phiếu học tập 2:
| b. Lục Vân Tiên trò chuyện với Kiều Nguyệt Nga
|
Phiếu học tập 2
Câu thơ, chi tiết thể hiện lời nói của Lục Vân Tiên | Nhận xét về tính cách của LVT |
|
|
|
|
|
|
NHIỆM VỤ CỦA HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
Chuyển giao nhiệm vụ HS: Nhân vật Kiều Nguyệt Nga được miêu tả qua những phương diện (cử chỉ, hành động...) nào ? Từ đó nhận xét chung về KNN Hoàn thành phiếu học tập 3
| 2. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga
|
Kiều Nguyệt Nga | Chi tiết | Nhận xét |
Lời nói |
|
|
|
| |
|
| |
Cử chỉ |
|
|
|
| |
Tính cách |
|
từ 1 chuyện dân gian, bằng tài năng và sự thương cảm sâu sắc, nguyễn dữ viết thành chuyện người con gái nam xương . đây là 1 trong những chuyện hay nhất rút ra từ tập truyền kì mạn lục
a) giải thích nhan đề truyền kì mạn lục
b) nêu các yếu tố kì ảo trong chuyện? ý nghĩa của những chi tiết ấy
c) việc tác giả đưa vào cuối chuyện yếu tố kì ảo nói về sự trở về chốc lác của vũ nương có làm cho bi kịch của tác phẩm mất đi ko? tại sao?
1.Đáp án nào không thể hiện vai trò ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo? *
A. Cách kết thúc này làm nên đặc trưng của thể loại truyện truyền kì. Làm hoàn chỉnh thêm nét đẹp vốn có của Vũ Nương: nặng tình, nặng nghĩa, quan tâm đến chồng con, phần mộ tổ tiên, khao khát được phục hồi danh dự.
B. Tạo nên một kết thúc phần nào có hậu cho câu chuyện. Thể hiện về ước mơ, về lẽ công bằng ở cõi đời của nhân dân ta.
C. Chi tiết kì ảo đồng thời cũng không làm mất đi tính bi kịch của câu chuyện. Vũ Nương trở về mà vẫn xa cách ở giữa dòng bởi nàng và chồng con vẫn âm dương chia lìa đôi ngả.
D. Làm cho câu chuyện trở nên chân thực, tố cáo xã hội phong kiến nam quyền đầy bất công.
E. Cả A, B, C đều đúng
2.Chủ đề của văn bản ”Hoàng Lê nhất chí” hồi thứ mười bốn. *
A. Hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ và sự thảm hại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống.
B. Hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trí tuệ sáng suốt, nhạy bén, hành động mạnh mẽ quyết đoán, tài thao lược hơn người, tầm nhìn xa trông rộng, anh hùng lẫm liệt trong trận chiến.
C. Sự thảm hại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống.
D. Tất cả đều sai.
3.Những hình ảnh sóng đôi trong câu văn sau nói lên điều gì?“Nay bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió, khóc tiết bông hoa rụng cuống, kêu xuân cái én lìa đàn, nước thẳm buồm xa” *
A. Sự đổ vỡ, chia lìa.
B. Sự thất vọng của Vũ Nương khi bị chồng hắt hủi, tình nghĩa vợ chồng từ đây tan vỡ.
C. Làm câu văn nhịp nhàng như tiếng lòng thổn thức của Vũ Nương nàng đau buồn từ đây vợ chồng mãi phải chia lìa.
D. Đáp án A, B đúng
E. Tất cả các đáp án: A, B, C đều đúng.
4.Tầm nhìn xa trông rộng của vua Quang Trung được thể hiện như thế nào?
A. Mới khởi binh đánh giặc, chưa giành được tấc đất nào vậy mà vua Quang Trung đã nói chắc như đinh đóng cột "phương lược tiến đánh đã có tính sẵn".
B. Chưa đánh đã chắc thắng.
C. Chưa thắng giặc nhưng đã có quyết sách ngoại giao trong mười năm sau khi hòa bình
D. Công bằng trong xét xử bề tôi.
E. Đáp án A. D đúng
G. Đáp án A, B, C đúng.
5.Truyện Kiều và “Chuyện người con gái Nam Xương” đều có chung cách miêu tả nhân vật đặc sắc *
1 điểm
A. Thủ pháp ước lệ tượng trưng, gợi nhiều hơn tả
B. Những câu văn biền ngẫu đặc sắc
C. Độc thoại nội tâm, diễn tả tinh tế tâm lí nhân vật.
D. Thủ pháp ước lệ tượng trưng và độc thoại nội tâm, diễn tả tinh tế tâm lí nhân vật.
E. Tất cả các đáp án đều đúng.