Chỉ rõ các phép tu từ trong các ví dụ sau
a. Bọn Mĩ không thể ngờ sát nách chúng ta có hai chiến sĩ giải phóng đang làm tổ
b. Họ là hai chục tay sào, tay chèo, làm ruộng cũng giỏi mà chèo thuyền cũng giỏi
c. Quả nhiên, thấy Soan húc đầu vào việc, bà Cam cũng chẳng để ý gì khác
d. Chiếc thuyền im bến mỏi về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
đ. Núi không đè nổi vai vươn tới
Lá ngụy trang reo với gió đèo
g. Bác ngồi đó lớn mênh mông
Trời cao biển rộng ruộng đồng nước non
a, Ẩn dụ : “ làm tổ” – trú lại khéo léo, kín đáo như chim làm tổ
b,Hoán dụ: Tay sào , tay chèo - chỉ người chèo thuyền
c, Ẩn dụ: húc đầu vào việc- lao đầu vào việc nhanh nhẹn, say sưa
d, Nhân hóa: "thuyền im, bến mỏi về nằm"
Ẩn dụ: "nghe" chất muối thấm dần trong thớ vỏ ( ẩn dụ chuyển đổi cảm giác)
đ, Hoán dụ: " vai vươn tới"- chỉ người chiến sĩ trên đường hành quân vượt đèo
g, So sánh: Bác - trời cao, biển rộng, ruộng đồng nước non
~~~ CHÚC BN HOK TỐT ~~~
ĐÚNG THÌ K CHO MK NHA!