Hợp chất có 2 liên kết ba đầu mạch thỏa mãn dạng
Gốc -C3H6- có 4 trường hợp
Đáp án B
Hợp chất có 2 liên kết ba đầu mạch thỏa mãn dạng
Gốc -C3H6- có 4 trường hợp
Đáp án B
Hợp chất X chứa vòng benzen có công thức phân tử C9H8O2. Biết X làm mất màu dung dịch Br2, tác dụng với NaHCO3. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn cá tính chất trên là
A.5.
B.4.
C.3.
D.6.
Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng đươc với Na là
A.3.
B.2.
C.4.
D.l.
Hidrocacbon X, mạch hở phân tử chứa 5 nguyên tử C, tỉ khối của X so với He là 16. Số đồng phân cấu tạo của X phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1:1 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
X và Y là những nguyên tố có hợp chất khí với Hidro có công thức là XHa; YHa (phân tử khối của chất này gấp đôi phân tử khối của chất kia). Oxit cao nhất của X và Y có công thức lần lượt là X2Ob và Y2Ob (phân tử khối hơn kém nhau 34u). Kết luận nào sau đây về X và Y là không đúng biết rằng
A. X và Y đều phản ứng được với oxi khi đun nóng
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y
C. Trong các phản ứng hóa học, đơn chất của X và Y vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử
D. Ở điều kiện thường đơn chất của X là chất khí còn đơn chất của Y là chất rắn.
Cho 2,34 g hợp chất A tác dụng với dung dịch M’(NO3)2 thu được 2,8662 g kết tủa B. Xác định nguyên tử lượng M’. Nguyên tố M’ có 2 đồng vị là Y và Z biết tổng số khối là 128, số nguyên tử của đồng vị Y bằng 0,37 số nguyên tử của đồng vị Z. Xác định số khối của Y, Z.
Hỗn hợp X chứa đồng thời hai muối natri của hai halogen liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Lấy một lượng X cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch AgNO3 1M thì thu được 15 gam kết tủa. Công thức phân tử của hai muối trong X là:
A. NaF và NaCl
B. NaBr và NaI
C. NaCl và NaI
D. NaCl và NaBr
Cho tất cả các đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với NaOH, Na, AgNO3/NH3 thì số phương trình hóa học xảy ra là
A.3.
B.4.
C.5.
D.6.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H10O. Số lượng các đồng phân của X không tác dụng với Na là
A.2.
B.3.
C.4.
D.7.
Một hợp chất có công thức X Y 2 trong đó Y chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X có n = p và hạt nhân Y có n’ = p’. Tổng số proton trong phân tử X Y 2 là 32. Cấu hình electron của X và Y và liên kết trong phân tử X Y 2 là
A. 3 s 2 3 p 4 , 2 s 2 2 p 4 và liên kết cộng hóa trị
B. 3 s 2 , 2 s 2 2 p 5 và liên kết ion
C. 3 s 2 3 p 5 , 4 s 2 và liên kết ion
D. 3 s 2 3 p 3 , 2 s 2 2 p 3 và liên kết cộng hóa trị