Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và norađrênalin
Đáp án cần chọn là: D
Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và norađrênalin
Đáp án cần chọn là: D
Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở động vật có vú là?
A. axêtincôlin và đôpamin
B. a xê tin cô lin và serôtônin
C. serôtônin và norađrênalin
D. axêtincôlin và norađrênalin
Trong các chùy xinap có các bóng chứa chất trung gian hóa học, chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở động vật có vú là:
A. Axetincolin và đopamin.
B. Axetincolin và Serotonin.
C. Serotonin và Norađrenalin.
D. Axetincolin và Norađrenalin.
Đánh dấu X vào ô ▭ cho câu đúng về xináp.
▭ A - Tốc độ truyền tin qua xináp hóa học chậm hơn so với tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có miêlin.
▭ B - Tất cả các xináp đều có chứa chất trung gian hóa học là axêtincôlin.
▭ C - Truyền tin khi qua xináp hóa học có thể không cần chất trung gian hóa học.
▭ D - Xináp là diện tiếp xúc của các tế bào cạnh nhau.
Khi nói về xinap, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xinap là diện tiếp xúc của các tế bào bên cạnh nhau.
II. Tốc độ truyền tin qua xinap hóa học chậm hơn tốc độ lan truyền xung trên sợi trục thần kinh.
III. Tất cả các xinap đều chứa chất trung gian học là axêtincôlin.
IV. Do có chất trung gian hóa học ở màng trước và thụ thể ở màng sau nên tin chỉ được truyền qua xinap từ màng trước qua màng sau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Sau khi điện thế hoạt động lan truyền tiếp ở màng sau, axêtincôlin sẽ
A. bị gom lại trong các bóng xinap
B. bị phân hủy
C. di chuyển ngược về màng trước xinap
D. di chuyển ra ngoài dịch mô
Sau khi điện thế hoạt động lan truyền tiếp ở màng sau, axêtincôlin phân hủy thành
A. axêtat và côlin
B. axit axetic và côlin
C. axêtin và côlin
D. estera và côlin
Nghiên cứu hình ảnh sau đây về cấu tạo dạ dày ở một nhóm loài động vật và các phát biểu tương ứng:
(1) được gọi là dạ cỏ, là nơi có một số vi sinh vật cộng sinh có khả năng phân giải xenlulôzơ.
(2) được gọi là dạ lá sách, là cỏ đã lên men bởi vi sinh vật được hấp thụ bớt glucose và sau đó được ợ lên miệng để nhai lại.
(3) được gọi là dạ tổ ong, là lưu trữ nơi thức ăn sau khi được nhai kỹ ở miệng và được hấp thụ bớt nước trước khi chuyển vào (4).
(4) được gọi là dạ múi khế, được xem là dạ dày chính thức ở động vật nhai lại, dạ múi khế có chứa pepsin và HCl để tiêu hóa protein chứa trong cỏ và được tạo ra bởi vi sinh vật.
(5) Quá trình tiêu hóa diễn ra ở (3) là quá trình chủ yếu giúp biến đổi xenlulôzơ và tạo ra nguồn cung cấp phần lớn protein cho động vật nhai lại.
(6) Quá trình tiêu hóa ở nhóm động vật này gồm ba quá trình biến đổi cơ học, biến đổi sinh học và biến đổi hóa học.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phân đôi là hình thức sinh sản phổ biến ở
A. giun dẹp và giun đất.
B. vi khuẩn và động vật đơn bào.
C. trùng roi và thuỷ tức.
D. bọt biển và trùng đế giày.
Đánh dấu x vào ô ▭ cho ý đúng về nhóm động vật KHÔNG có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim.
▭ A. cá xương, chim, thú.
▭ B. lưỡng cư, động vật có vú.
▭ C. bò sát (trừ cá sấu), chim, thú.
▭ D. lưỡng cư, bò sát, chim.