Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Lên men giấm ancol etylic thu được chất hữu cơ X
(2) Hidrat hóa etilen thu được hợp chất hữu cơ Y
(3) Z là sản phẩm hữu cơ thu được khi cho X tác dụng với Y (H2SO4 đặc, đun nóng)
(4) Hợp chất hữu cơ T là sản phẩm của axetilen tác dụng với nước (dung dịch HgSO4, 80oC) Thứ tự tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất X, Y, Z, T là
A. Z < T < Y < X.
B. T < Z < Y <X.
C. Z < X < Y < T.
D. X < Y < T < Z
Đun 13,2 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X với dung dịch NaOH dư thu được muối Y và hợp chất hữu cơ Z. Khi cho Z tác dụng với Na dư cho 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối Y với NaOH (xt CaO, t˚) chỉ thu được chất vô cơ. Z là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm E phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thì thu được Ag. CTCT của X là:
A. CH3COOCH2CH3
B. C2H5COOCH3
C. HCOOCH2CH2CH3
D. HCOOCH(CH3)CH3
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C (H = 100%) thu được 0,015 mol anken Z (là chất khí ở điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phần trăm các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
B. Công thức chất có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là C4H8O2
C. Tổng khối lượng của hai chất trong X là 164.
D. Trong X có 3 đồng phân cấu tạo.
Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOONH3CH2CH3.
B. CH3COONH3CH3.
C. CH3CH2COONH4.
D. HCOONH2(CH3)2.
Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3CH2COONH4.
B CH3COONH3CH3.
C. HCOONH2(CH3)2
D HCOONH3CH2CH3.
Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C 3 H 9 O 2 N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H C O O N H 3 C H 2 C H 3 .
B. C H 3 C O O N H 3 C H 3 .
C. C H 3 C H 2 C O O N H 4 .
D. H C O O N H 2 ( C H 3 ) 2 .
Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2COONH4
B. CH3COONH3CH3
C. HCOONH2(CH3)2
D. HCOONH3CH2CH3
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit hữu cơ đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 31,30
B. 20,15
C. 16,95
D. 23,80
Chất hữu cơ X mạch hở có thành phần nguyên tố C, H và O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 49. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ Y và Z. Chất Y tác dụng với NaOH (xúc tác CaO, to) thu được hiđrocacbon E. Cho E tác dụng với O2 (to, xt) thu được chất Z. Tỉ khối hơi của X so với Z có giá trị là
A. 1,633
B. 2,227
C. 1,690
D. 2,130