Chọn đáp án A
Chú ý :
CaO+H2O=Ca(OH)2
Ca(OH)2+Cl2=CaOCl2+H2O
Na2SO3+Cl2+H2O=Na2SO4+2HCl
2NaOH+Cl2=NaCl+NaClO+H2O
Chọn đáp án A
Chú ý :
CaO+H2O=Ca(OH)2
Ca(OH)2+Cl2=CaOCl2+H2O
Na2SO3+Cl2+H2O=Na2SO4+2HCl
2NaOH+Cl2=NaCl+NaClO+H2O
Chất nào sau đây không thể dùng để làm khô khí hiđro clorua ?
A. P 2 O 5
B. NaOH rắn
C. Axít sunfuric đậm đặc
D. Ca Cl 2 khan
Khí Cl 2 điều chế bằng cách cho Mn O 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thường bị lẫn tạp chất là khí HCl. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại tạp chất là tốt nhất
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch AgN O 3
C. Dung dịch NaCl
D. Dung dịch KMn O 4
Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi khô ?
A. Al 2 O 3
B. CaO
C. Dung dịch Ca OH 2
D. Dung dịch HCl
Dẫn hai luồng khí Cl2 đi qua hai dung dịch:
+ Dung dịch 1: KOH loãng ở 25°C
+ Dung dịch 2: KOH đậm đặc nóng ở 100°C
Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí Cl2 đi qua dung dịch 2 và dung dịch 1 là:
A. 1/3
B. 5/3
C. 3/5
D. 2/3
Một mol chất nào sau đây tác dụng hết với dung dịch HCl đặc cho lượng khí Cl 2 lớn nhất
A. Mn O 2 B. KMn O 4
C. KCl O 3 D. Cao Cl 2
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí C l 2 vào dung dịch NaOH.
(b) Cho Al tác dụng với I 2 có H 2 O làm xúc tác.
(c) Cho M n O 2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(d) Cho S i O 2 vào dung dịch HF.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hòa tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí A và dung dịch B. Cho khi A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức oxit là:
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Tất cả đều sai.
Hòa tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí A và dung dịch B. Cho khi A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức oxit là:
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Tất cả đều sai.
Trong bài thực hành về tính chất hoá học của axit sunfuric có những hoá chất sau : Cu, ZnO, Fe, Na 2 CO 3 , C 12 H 22 O 11 (đường), dung dịch NaOH, giấy quỳ tím, dung dịch H 2 SO 4 loãng và dung dịch H 2 SO 4 đặc)
Hãy lập kế hoạch thí nghiệm để chứng minh rằng : Dung dịch H 2 SO 4 đặc có những tính chất hoá học đặc trưng là tính oxi hoá mạnh và tính háo nước.
Chất dùng để làm khô khí Cl 2 ẩm là
A. H 2 SO 4 đặc
B. Na 2 SO 3 khan
C. CaO
D. NaOH đặc