Đáp án C
Gọi công thức muối là CaX2
CaX2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 +2AgX
40+2X 2.(108+X)
0,2 0,376
Ta có → X=80 (Br)
Công thức. CaBr2
Đáp án C
Gọi công thức muối là CaX2
CaX2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 +2AgX
40+2X 2.(108+X)
0,2 0,376
Ta có → X=80 (Br)
Công thức. CaBr2
Cho 0,2 gam một muối canxi halogen (A) tác dụng với một lượng dư dung dịch A g N O 3 thì thấy thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức của muối A là
A. C a F 2 .
B. C a C l 2 .
C. C a B r 2 .
D. C a I 2 .
Cho 1,5 gam muối natri halogenua tác dụng với 10 ml dung dịch bạc nitrat, sau khi phản ứng xảy ra người ta thu được 2,35 gam kết tủa. Xác định công thức của muối natri halogenua và nồng độ mol của dung dịch AgNO3
Cho 3,09 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với dung dịch A g N O 3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 3,24 gam bạc. Công thức của muối X là
A. NaF
B. NaBr
C. NaI
D. NaCl
Cho 1,03 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với dung dịch A g N O 3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Công thức của muối X là
A. NaF
B. NaBr
C. NaI
D. NaCl
Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Xác định tên muối A.
Cho 0,515 gam muối natri halogenua tác dụng với dung dịch A g N O 3 dư thu được 0,94 kết tủa. Công thức phân tử của muối là
A. NaF.
B. NaCl.
C. NaBr.
D. NaI.
Cho 14,9 gam muối kali halogenua (X) tác dụng với dung dịch A g N O 3 dư thì thu được 28,7 gam một kết tủa. Công thức của muối X là
A. KF
B. KBr
C. KI
D. KCl
Cho 0,515 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch A g N O 3 dư thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 0,54 gam Ag. Muối A là
A. NaF.
B. NaCl.
C. NaBr.
D. NaI.
Cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa hai chất tan. Mặt khác, cho a gam dung dịch muối X tác dụng với a gam Ba ( OH ) 2 , thu được dung dịch Y chứa 2a gam chất tan. Công thức của X là
A. KHS
B. NaHSO 4
C. NaHS
D. KHSO 3