Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố phi kim.
A. 1s2
B. 1s22s22p63s23p63d54s2
C. 1s22s22p63s23p6
D. 1s22s22p5
Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố kim loại ?
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 5
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 3
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 1
Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố kim loại
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 .
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 4 .
C. 1 s 2 .
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 .
Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:
a) 1s22s1
b) 1s22s22p5
c) 1s22s22p63s23p1
d) 1s22s22p63s2
e) 1s22s22p63s23p4
Cấu hình của các nguyên tố phi kim là:
A. a, b.
B. b, c.
C. c, d.
D. b, e.
Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau
a) 1 s 2 2 s 1
b) 1 s 2 2 s 2 2 p 5
c) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 1
d) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2
e) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 4
Cấu hình của các nguyên tố phi kim là
A. a, b.
B. b, c.
C. c, d.
D. b, e .
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau đây : O, F, Ne. Từ các cấu hình đó hãy cho biết các nguyên tử O, F, mỗi nguyên tử nhận thêm mấy electron thì có cấu hình electron giống như của khí hiếm Ne đứng sau.
Hãy cho biết tại sao các nguyên tử phi kim lại có khuynh hướng nhận thêm electron để trở thành các ion âm ?
Câu 2. Cho biết cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử sau lần lượt là 3p1 ; 4p3 ; 5s2 ; 4p6.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi nguyên tử.
b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Giải thích?
Câu 3. Viết cấu hình electron, xác định số hiệu nguyên tử và cho biết nguyên tố đó là kim loại phi kim hay khí hiếm trong mỗi trường hợp sau:
a) tổng số electron thuộc các phân lớp s là 6.
b) tổng số electron thuộc các phân lớp p là 5.
c) phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 3p2.
d) phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 4s2.
Cho cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X như sau: 1s2 2s2 2p3 . Hãy cho biết
- Vị trí nguyên tố X trong bảng tuần hoàn
- X thuộc loại nguyên tố gì (kim loại/ phi kim/ khí hiếm) ? Giải thích.