Đoạn văn sau có mấy đại từ xưng hô: đi đến góc phố,thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải bày trên mặt thúng ,bé Thuỷ kéo tay mẹ dừng lại .Bà cụ nhìn hai mẹ con ,cười hiền hậu :
-Cháu mua búp bê cho bà đi.
a.1 câu b.2 câu c. 3 câu d. 4 câu
Thêm vào chỗ trống một vế câu và quan hệ từ thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả rồi phân tích thành phần câu:
…………………. .. nên cuộc sống của gia đình bác đã khá hơn.
Câu 9. Viết thêm một vế câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
Vì người phụ nữ quyết tâm vượt khó nên …
Tìm bộ phận chủ ngữ bộ phận vị ngữ và trạng ngữ trong câu sau tối hôm ấy ba đã tỉnh gọt dẻo khúc gỗ thành con búp bê trai; mẹ cẩn thận chắp những mẫu vải vụn thành bé búp bê; còn anh tôi loay hoay cả mũi tối để làm xong con búp bê bằng bìa bồi b. Đặt một câu với từ loay hoay và một câu với từ hì hục
Bài 4. Viết thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh mỗi câu ghép và nêu rõ quan hệ giữa hai vế câu ghép đã thể hiện
a- Vì ......................................................................nên Rùa đã chấp nhận chạy thi với Thỏ.
(hai vế câu ghép có quan hệ ...................................................................................................)
b- Nếu .....................................................................................thì Thỏ đã về đích trước Rùa.
(hai vế câu ghép có quan hệ ...................................................................................................)
c- Mặc dù ........................................................................nhưng nó vẫn không đuổi kịp Rùa.
(hai vế câu ghép có quan hệ ...................................................................................................)
d- Chẳng những ...............................................................................mà nó còn rất khiêm tốn.
(hai vế câu ghép có quan hệ ...................................................................................................)
Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả.
a. Vì hôm trước đi mưa mà không mặc áo mưa…………………………………..
b. ……………………………………………………nên mọi người phải giữ ấm.
c. …………………………………………………….nên bạn ấy đã tiến bộ rõ rệt.
d. …………………………………………..nhưng các bạn vẫn làm bài chăm chỉ.
Câu 1: ( 2 điểm) Viết thêm các vế câu thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh mỗi câu ghép và nêu rã mối quan hệ giữa hai vế câu ghép đã thể hiện.
a. Vì…. nên Rùa chấp nhận chạy thi với Thỏ. ( 2 vế câu thể hiện mối quan hệ…)
b. Nếu… thì Thỏ đã vè đích trước Rùa.(…)
c. Mặc dù…nhưng nó vẫn không đuổi kịp Rùa. (…)
d. Chẳng những… mà nó còn rất khiêm tốn. (…)
Câu 9: Viết tiếp vế câu thích hợp để tạo nên câu ghép:
a. Nếu các em chăm học................................................................
b. ....................................nhưng Hà vẫn đi học chuyên cần.
Câu 10: Đặt một câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng " càng.....càng”
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 2: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạp thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản.
a) Tuy gia đình gặp khó khăn ………………………………………..
b) ……………………………..nhưng các cô bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
c) Tôi vẫn có gắng thuyết phục mẹ……………………………………….
Bài 3: Điền cặp từ hô ứng vào các chỗ trống cho thích hợp:
a) Tôi … cầm sách để đọc, cô giáo … nhận ra là mắt tôi không bình thường.
b) … cho nhiều … nhận được nhiều.
c) Người ta càng biết cho nhiều … thì họ càng nhận lại được nhiều…
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (3-5 câu) nói về dịch covid có sử dụng câu ghép ( tăng tiến)