Câu 7
Câu 7. Lập bảng so sánh đặc điểm của lực đàn hồi, lực ma sát, lực hướng tâm. (Nêu rõ điều kiện xuất hiện, tính chất, điểm đặt, phương, chiều, độ lớn, ứng dụng.)
câu 1: động năng là một đại lượng
A.có hướng,luôn dương B.có hướng,không âm
C.vô hướng,không âm D.vô hướng,luôn dương
câu 2: Một vật có khối lượng 1 tấn đang chuyển độngvoiws vân tốc 72km/h thì động năng của nó bằng
A.7200J B.200J C.200kJ D.72kJ
câu 3: Một ôtô khối lượng 4 tấn chuyển động với vận tốc không đổi 54 km/h. Động năng của ôtô tải bằng
A.459kJ B.69kJ C.900kJ D.120kJ
*Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc ω . Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R . Dùng thông tin này để trả lời câu 5; 6; 7.
Vật đã chuyển động tròn nên lực nào đóng vai trò lực hướng tâm?
A.Trọng lực P →
B.Phản lực N →
C.Lực ma sát nghỉ
D.Hợp lực của 3 lực trên
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
- Định luật I Niu - tơn còn được gọi là định luật quán tính.
- Mọi vật đều có xu hướng bảo toàn vận tốc của mình.
- Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.
- Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
Số phát biểu đúng là
Lúc 7 giờ, ô tô thứ nhất đi qua điểm A, ô tô thứ 2 đi qua điểm B cách A 10km. Xe đi qua A với vận tốc 50km/h, đi qua B với vận tốc 40km/h. Biết hai xe chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B. Coi chuyển động của hai ô tô là chuyển động đều.
Trả lời các câu hỏi sau:
a, hai xe gặp nhau lúc mấy giờ
A. 7h30
B. 8h
C. 9h
D. 8h30
Lúc 7 giờ, ô tô thứ nhất đi qua điểm A, ô tô thứ 2 đi qua điểm B cách A 10km. Xe đi qua A với vận tốc 50km/h, đi qua B với vận tốc 40km/h. Biết hai xe chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B. Coi chuyển động của hai ô tô là chuyển động đều.
Trả lời các câu hỏi sau:
c, Hai xe cách nhau 20km lúc mấy giờ?
A. 9h
B. 9h30
C. 10h
D. 11h
Lúc 7 giờ, ô tô thứ nhất đi qua điểm A, ô tô thứ 2 đi qua điểm B cách A 10km. Xe đi qua A với vận tốc 50km/h, đi qua B với vận tốc 40km/h. Biết hai xe chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B. Coi chuyển động của hai ô tô là chuyển động đều.
Trả lời các câu hỏi sau:
b, Quãng đường xe A đã đi được đến khi gặp xe B
A. 80km
B. 40km
C. 50km
D. 90km
Câu 1: Định luật II Newton là gì?
Câu 2: Khối lượng là gì?
Câu 3: Tốc độ góc trong chuyển động tròn đều
Câu 4: Định nghĩa Momen lực
Câu 5: Điều kiện của vật rắn có trục quay cố định
Câu 6: Định nghĩa quán tính