\(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=37\\N=13\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=12=P=E\\N=13\end{matrix}\right.\)
Z=12 => sơ đồ cấu tạo nguyên tử nguyên tố Y
\(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=37\\N=13\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=12=P=E\\N=13\end{matrix}\right.\)
Z=12 => sơ đồ cấu tạo nguyên tử nguyên tố Y
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 34 hạt. Biết số hạt proton là 11. Tính số hạt n. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử nguyên tố Y
MIK CẦN GẤP Ạ
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 86 hạt, trong đó số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn số hạt không mang điện là 5. Xác định số lượng các hạt có trong nguyên tử X, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ!
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 87 hạt, trong đó số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn số hạt không mang điện là 5. Xác định số lượng các hạt có trong nguyên tử X, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X.
Bài 2: Trong muối ngậm nước Na2CO3.xH2O, Na2CO3 chiếm 37,07% về khối lượng, Xác định giá trị của x
Bài 4: Khi nung nóng malachit (quặng đồng), chất này bị phân hủy thành đồng (II) oxit, hơi nước và khí cacbonic. a. Nếu khối lượng malachit mang nung là 2,22 g, thu được 1,6 g đồng (II) oxit và 0,18 g nước thì khối lượng khí cacbonic phải thu được là bao nhiêu? b. Nếu thu được 8 g đồng (II) oxit, 0,9 g nước và 2,2 g khí cacbonic thì khối lượng quặng malachit đem nung là bao nhiêu?
Bài 5: Giả sử xảy ra phản ứng: nMgO + mP2O5 ⎯⎯→ F Biết rằng, trong F magie chiếm 21,6 % về khối lượng. Xác định công thức hóa học của F.
Bài 6: Có một số loại quặng đồng sau: Chalcopyrit (CuFeS2), Chalkosin (Cu2S), Bornit (Cu3FeS3). Nếu dùng một tấn quặng có tạp chất trơ là 20% thì loại quặng nào điều chế được lượng đồng lớn nhất và bằng bao nhiêu?
Bài 7: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3. Hàm lượng của nguyên tố nitơ trong hỗn hợp X là 11,864%. a) Từ 21,24 gam hỗn hợp X có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại Fe, Cu, Ag
Nguyên tử của 1 nguyên tố có tổng các loại hạt là 28 hạt.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8 hạt.
a)Hãy tìm số hạt proton ,electron và nơtron của nguyên tử .
b) Tính nguyên tử khối của nguyên tử.
c)Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử.
Một nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 46 hạt, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt. Tính số p, e , n và cho biết X là nguyên tố hoá học nào? Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử?
Tổng số hạt trong một nguyên tử của một nguyên tố hoá học A là 25. Trong đó số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 7. Xác định số hạt proton, electron và nơtron, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử và cho biết A là kim loại hay phi kim?
Bài 2: Biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 28. Tỉ số giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 1,8.
a) Tìm số proton, nơtron và electron của nguyên tử X.
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X.
Bài 3: Nguyên tử Y có tổng số các hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử Y, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
a) Hãy xác định số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X.
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử Y.
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46 trong đó số hạt không mạng điện chiếm khoảng 34,8%
a/ Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử. Cho biết X là nguyên tử của nguyên tố nào?
b/ Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyến tố đó và cho biết nguyên tử đó có bao nhiêu lớp e, có bao nhiêu e lớp ngoài cùng.
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 76, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.
a/ Cho biết R là nguyên tử của nguyên tố nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử R?
b/ Tính khối lượng bằng gam của 2 nguyên tử R