Ở một phép lai giữa hai cơ thể lưỡng bội: AABB x aabb, đời con đã phát sinh bộ nst là AAaBb.
a)cơ chế có bộ nst là AAaBb nói trên thuộc dạng đột biến nào
b)cơ chế sinh ra bộ nst là AAaBb nói trên
Cơ thể bình thưởng có kiểu gen Dd. Đột biến làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen Od. Loại đột biến nào có thể xảy ra? Cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó
Cơ thể bình thường có kiểu gen Dd . Đột biến làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen Od . Loại đột biến nào có thể xảy ra ? Cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó ?
Câu 12. Khái niệm đột biến gen, đột biến NST. Nêu các dạng đột biến gen. Các dạng đột biến NST. Nguyên nhân, hậu quả phát sinh đột biến.
- Giải thích cơ chế hình thành thể dị bội 2n + 1; 2n - 1.
Câu 45.a Bộ NST của một loài sinh vật gồm 4 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV), khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 thể đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của 4 thể đột biến đó thu được kết quả như sau:
Thể đột biến Số lượng NST đếm được ở từng cặp
I II III IV
A 1 2 2 2
B 2 1 1 2
C 2 0 2 2
D 3 3 3 3
- Hãy xác định tên gọi của các thể đột biến trên?
b.Hãy xác định tên gọi của các thể đột biến trên?
Thể đột biến Số lượng NST đếm được ở từng cặp
I II III IV
A 3 3 3 3
B 3 2 2 2
C 1 2 2 2
D 2 0 2 2
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phép lai AA x AA cho đời con có 100% AA.
II. Phép lai AA x Aa cho đời con có tỉ lệ 1AA:1Aa.
III. Phép lai Aa x Aa cho đời con có tỉ lệ 1AA:2Aa:1aa.
IV. Phép lai aa x aa cho đời con có tỉ lệ 100% aa
Bộ NST của lúa 2n=24. Có các trường hợp đột biến như sau: A. Bộ nst của thể đột biến là 23 nst B. Bộ nst của thể đột biến là 22 nst C. Bộ nst của thể đột biến là 25 nst D. Bộ nst của thể đột biến là 26 nst E. Bộ nst của thể đột biến là 36 nst F. Bộ nst của thể đột biến là 48 nst Tên gọi của mỗi thể đột biến là gì?
Cho phép lai sau P : AA x aa
Cơ chế tạo ra thể đột biến AAA
Câu 23: Để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc NST dưới dạng:
Câu 24: Phép lai nào sau đây cho kết quả ở con lai phân tính tỉ lệ kiểu hình 1:1(gen B quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định màu trắng)?
Câu 25: Nguyên nhân gây ra thường biến là:
Câu 26: Ở chuột đuôi cong trội hoàn toàn so với đuôi thẳng Cho lai chuột đuôi cong thuần chủng với chuột đuôi thẳng F1 thu được:
Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbddee. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, có quan hệ trội lặn không hoàn toàn, mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST thường khác nhau và không có đột biến xảy ra. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở F1 khác kiểu gen bố, me?