Câu 1.1:
Một bể chứa nước hình lập phương có cạnh là 1,4m. Bể đang chứa 392l nước. Tính chiều cao phần bể còn trống (biết 1dm3 = 1lít)
Trả lời: Chiều cao phần bể còn trống là .............dm.
Câu 1.2:
Kết quả của phép tính: 12 giờ 15 phút + 9 giờ 45 phút = .............giờ
Câu 1.3:
Giá tiền 1kg gạo tẻ là 7200 đồng và bằng 80% giá tiền 1kg gạo nếp.
Vậy giá tiền 1kg gạo nếp là .............. đồng
Câu 1.4:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 176,4m2 và chiều rộng là 10,5m.
Chu vi mảnh vườn đó là ........... cm
Câu 1.5:
Trung bình cộng của ba số là 4,5. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 4,15. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 4,9. Tìm số thứ nhất
Trả lời: Số thứ nhất là .............
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.6:
Một bánh xe có đường kính là 650mm. Bánh xe đó lăn trên một đoạn đường dài 2,041km.
Vậy bánh xe đó đã lăn được ................ vòng.
Câu 1.7:
Một người đi từ A lúc 6 giờ 12 phút và đến B lúc 10 giờ. Dọc đường người đó nghỉ mất 18 phút. Hỏi người đó đi từ A dến B (không kể thời gian nghỉ) mất bao lâu?
Trả lời:
Người đó đi từ A dến B (không kể thời gian nghỉ) mất ............... giờ.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.8:
Một đội công nhân có 9 người dự định sửa con đường xong trong 16 ngày. Nhưng do được bổ sung thêm người nên đội đã hoàn thành công việc sớm hơn dự định là 4 ngày. Tính số người được bổ sung thêm, biết sức làm của mỗi người như nhau.
Trả lời:
Số người bổ sung thêm là ............ người
Câu 1.9:
Cho tam giác ABC có diện tích là 160cm2. M là điểm giữa của cạnh AB. Trên AC lấy điểm N sao cho AN = AC. Vậy diện tích tam giác AMN là ..............cm2.
Câu 1.10:
Một hình thoi có diện tích là 1,375m2 và chu vi của hình thoi đó là 5,5m.
Vậy chiều cao của hình thoi đó là ............. cm
Bài 2: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 2.1:
Tính diện tích của một hình chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng là 20cm và chu vi của hình chữ nhật đó là 120cm.
Trả lời:
Diện tích của hình chữ nhật là .............. cm2.
Câu 2.2:
Lớp 5A có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 8 em. Tìm số học sinh nam biết số học sinh nữ bằng 5/12 tổng số học sinh cả lớp.
Trả lời:
Số học sinh nam là ………… em.
Câu 2.3:
Một hình tròn có chu v là 376,8cm. Vậy diện tích hình tròn đó là ……………cm2.
Câu 2.4:
Trung bình cộng của hai phân số là 25/38. Phân số thứ nhất là 11/19.
Vậy phân số thứ hai là …………..
Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.
Câu 2.5:
Một hình thang có diện tích là 218,7cm2. Cạnh đáy bé bằng 4/5 cạnh đáy lớn và hiệu của hai cạnh đáy là 3,6cm. Vậy chiều cao của hình thang đó là ……………. cm.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân rút gọn.
Câu 2.6:
Một viên gạch hình hộp chữ nhật dài 25cm, rộng 12cm, cao 6cm. Hỏi viên gạch đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng 2cm3 gạch nặng 2 gam?
Trả lời:
Viên gạch đó nặng ……….. kg.
Câu 2.7:
Kết quả của phép tính: 3 giờ 6 phút + 5 giờ 48 phút = …………….giờ.
Câu 2.8:
Một máy cày ngày thứ nhất cày được 1/5 cánh đồng. Ngày thứ hai cày được 4/9 cánh đồng. Hỏi máy cày còn phải cày bao nhiêu phần cánh đồng nữa thì mới xong?
Trả lời:
Máy cày còn phải cày ………….cánh đồng.
Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.
Câu 2.9:
Kết quả của phép tính:
13 ngày 15 giờ - 5 ngày 21 giờ = ………….giờ.
Câu 2.10:
Một người bán trứng, ngày đầu bán 1/3 số trứng và 4 quả. Ngày thứ hai bán 10/17 số trứng còn lại. Ngày thứ ba bán được 28 quả thì vừa hết.
Vậy người đó đã bán được tất cả …………… quả trứng.
Bài 3: Vượt chướng ngại vật
Câu 3.1:
Ô tô thứ nhất chở 3500kg gạo, như vậy chở ít hơn ô tô thứ hai là 5 tạ gạo. Ô tô thứ ba chở được một số gạo bằng trung bình cộng của hai ô tô đầu.
Vậy trung bình mỗi ô tô chở được ………….tạ gạo.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân rút gọn
Câu 3.2:
Một hồ nước dài 2m, rộng 1,6m và sâu 0,8m. Hồ hiện đang chứa ¾ là nước. Hỏi phải đổ thêm vào hồ bao nhiêu lít nước nữa để đầy hồ?
Trả lời:
Phải đổ thêm vào hồ …………. lít nước.
Câu 3.3:
Tính tổng của tất cả các số có hai chữ số mà mỗi số đó chia hết cho 5.
Trả lời:
Tổng của tất cả các số có hai chữ số chia hết cho 5 là: ..............
Câu 3.4:
Kết quả của phép tính: 15 ngày 6 giờ - 2 ngày 11 giờ = …………giờ.
Câu 3.5:
Trong đợt “Ủng hộ người nghèo” của trường, lúc đầu lớp 5A và 5B góp được 356 quyển vở. Sau đó lớp 5A góp thêm 54 quyển vở nữa, tính ra lớp 5A góp nhiều hơn lớp 5B là 24 quyển vở. Hỏi lớp 5A góp bao nhiêu quyển vở?
Trả lời:
Lớp 5A góp được …………. quyển vở.
Đấy là vòng 16 năm 2016 đó mấy cậu thử giải đi
Bài 1: Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 1.1: 12
Câu 1.2: 22
Câu 1.3: 9000
Câu 1.4: 5460
Câu 1.5: 3,7
Câu 1.6: 1000
Câu 1.7: 3,5
Câu 1.8: 3
Câu 1.9: 20
Câu 1.10: 100
Bài 2: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 2.1: 800
Câu 2.2: 28
Câu 2.3: 11304
Câu 2.4: 14/19
Câu 2.5: 13,5
Câu 2.6: 1,8
Câu 2.7: 8,9
Câu 2.8: 16/45
Câu 2.9: 186
Câu 2.10: 108
Bài 3: Vượt chướng ngại vật
Câu 3.1: 37,5
Câu 3.2: 640
Câu 3.3: 945
Câu 3.4: 307
Câu 3.5: 217
Bài 1: Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 1.1: 12
Câu 1.2: 22
Câu 1.3: 9000
Câu 1.4: 5460
Câu 1.5: 3,7
Câu 1.6: 1000
Câu 1.7: 3,5
Câu 1.8: 3
Câu 1.9: 20
Câu 1.10: 100
Bài 2: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 2.1: 800
Câu 2.2: 28
Câu 2.3: 11304
Câu 2.4: 14/19
Câu 2.5: 13,5
Câu 2.6: 1,8
Câu 2.7: 8,9
Câu 2.8: 16/45
Câu 2.9: 186
Câu 2.10: 108
Bài 3: Vượt chướng ngại vật
Câu 3.1: 37,5
Câu 3.2: 640
Câu 3.3: 945
Câu 3.4: 307
Câu 3.5: 217