Câu 1: Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng là nội dung của phương pháp luận
A. biện chứng. B. siêu hình. C. khoa học. D. cụ thể.
Câu 2: Phương pháp luận là học thuyết về
A. về phương án nhận thức khoa học của con người.
B. các cách thức, quan điểm nghiên cứu khoa học.
C. các phương pháp cải tạo thế giới của con người.
D. phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới.
Câu 3: Giữa các hình thức vận động có những đặc điểm riêng nhưng có mối quan hệ hữu cơ với nhau, trong những điều kiện nhất định, chúng có thể
A. chuyển hóa lẫn nhau.
B. tác động lẫn nhau.
C. thay thế cho nhau.
D. tương tác với nhau.
Câu 4: Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết học gọi đó là
A. mâu thuẫn. B. xung đột. C. phát triển D. vận động.
Câu 5: Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, con người phải
A. thông minh. B. cần cù. C. lao động. D. sáng tạo.
Câu 1: Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng là nội dung của phương pháp luận
A. biện chứng. B. siêu hình. C. khoa học. D. cụ thể.
Câu 2: Phương pháp luận là học thuyết về
A. về phương án nhận thức khoa học của con người.
B. các cách thức, quan điểm nghiên cứu khoa học.
C. các phương pháp cải tạo thế giới của con người.
D. phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới.
Câu 3: Giữa các hình thức vận động có những đặc điểm riêng nhưng có mối quan hệ hữu cơ với nhau, trong những điều kiện nhất định, chúng có thể
A. chuyển hóa lẫn nhau.
B. tác động lẫn nhau.
C. thay thế cho nhau.
D. tương tác với nhau.
Câu 4: Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết học gọi đó là
A. mâu thuẫn. B. xung đột. C. phát triển D. vận động.
Câu 5: Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, con người phải
A. thông minh. B. cần cù. C. lao động. D. sáng tạo.