Trả lời
Câu 1:
Truyền=>Việt Nam đã có nhiều truyền thống được lưu giữ đến thời nay.
Chuyền=>Bóng chuyền là môn thể thao rất tốt cho sức khỏe.
Câu 2:Câu thành ngữ có từ nhường là:
=>Kính trên nhường dưới.
Trả lời
Câu 1:
Truyền=>Việt Nam đã có nhiều truyền thống được lưu giữ đến thời nay.
Chuyền=>Bóng chuyền là môn thể thao rất tốt cho sức khỏe.
Câu 2:Câu thành ngữ có từ nhường là:
=>Kính trên nhường dưới.
1. Với mỗi từ đơn “truyền “ và “chuyền”, hãy đặt những câu trọn nghĩa.
Với mỗi từ đơn “truyền “ và “chuyền”, hãy đặt những câu trọn nghĩa.
Em hãy đặt câu với từ " hợp " có nghĩa là gặp lại thành cái lớn hơn
Em hãy đặt câu để phân biệt từ đồng âm " đường "
Tìm từ trái nghĩa với từ " buồn bã " và đặt câu với từ vừa tìm được
ĐỀ LUYỆN TẬP
ĐỀ 1
PHẦN I
Đọc thầm đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm.
Thương nhau, tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người.
Chẳng may thân gãy cành rơi
Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng.
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc, tre nhường cho con.
(Nguyễn Duy, Tre Việt Nam,Tiếng Việt 4)
1. Ghi lại các động từ trong hai dòng thơ đầu.
2. Ghi lại các tính từ trong hai dòng thơ: “Nòi tre đâu chịu mọc cong/ Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường”.
3. “Bão bùng” là từ ghép hay từ láy?
4. Đoạn thơ trên đã nói lên những phẩm chất nào của tre? Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào để ca ngợi những phẩm chất đó? Cách nói ấy hay ở chỗ nào?
5. Với mỗi từ đơn “truyền “ và “chuyền”, hãy đặt những câu trọn nghĩa.
6. Ghi lại một thành ngữ có từ “nhường”.
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT
Thời gian làm bài: 90 phút( không kể thời gian giao đề )
Câu 1(3 điểm): Cho đoạn văn:
(1)Làng quê tôi đã khuất hẳn nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.(2)Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
(Theo Nguyễn Khải)
a. Trong đoạn văn trên, từ ngữ làng quê tôi được thay thế bằng những từ ngữ nào?Sự thay thế từ ngữ ở đây có tác dụng gì?
b. Xác định các từ láy có trong đoạn văn.
c. Tìm chủ ngữ, vị ngữ của câu(1) và cho biết đó là câu đơn hay câu ghép?
Câu 2(2 điểm): Chọn 1 từ thích hợp nhất trong số các từ có trong ngoặc đơn để điền vào ô trống ở mỗi câu dưới đây:
a. Nắng cứ như từng.....(tia lửa, dòng lửa, đốm lửa) xối xuống mặt đất.
b. Những cơn mưa mù hạ đến rất nhanh và ra đi cũng rất.....(chậm chạp, chầm chậm, vội vàng).
c. Ông già.....(mùa thu, mùa xuân, mùa đông) xuất hiện, vội trùm cả chiếc áo choàng xám lên cây cỏ, vạn vật.
d. Những cánh đồng lúa xanh mướt.....(rào rào, dập dờn, cuồn cuộn) trong gió nhẹ.
Câu 3(5 điểm): Hãy viết 1 đoạn văn 10-12 câu trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm.
Thương nhau, tre chẳng ở riêng
Lũy thành từ đó mà nên hỡi người.
Chẳng may thân gãy, cành rơi
Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng.
(Tre Việt Nam- Nguyễn Duy)
Câu 4(2 điểm): Dùng câu thơ Trái đất này là của chúng mình(trích từ bài thơ Bài ca về trái đất của nhà thơ Định Hải) làm câu mở đầu đoạn văn, hãy viết tiếp 2 câu để biểu hiện mơ ước về trái đất.
Tìm 2 từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa với từ trái đất.
Câu 5(8 điểm): Mùa đông qua rồi mùa xuân đến, mỗi 1 mùa, cây bàng trường em lại có những vẻ riêng. Hãy miêu tả những vẻ riêng ấy của cây bàng.
1) Viết một đoạn văn tự chọn có sử dụng các từ ngữ lặp lại đẻ liên kết câu , gạch chân dưới từ ngữ đó .
2) viết một đoạn văn tự chọn , trong đó có dùng các từ ngữ đẻ thay thế các từ ngữ dùng ở câu trước .
Tìm hai câu từ đồng nghĩa với từ truyền thống và đặt 1 câu với từ vừa tìm
Đặt câu hoặc tìm và ghi lại những thành ngữ, tục ngữ, ca dao có cặp từ trái nghĩa đậu - bay.
Bài 1:
đặt câu có cặp từ trái ghĩa: cứng cỏi><yếu mềm.hiền lành><dữ tợn
Bài 2: Nêu ý nói của các câu sau
Chân cứng đá mềm
Kính trên nhường dưới
Ỷ mạnh hiếp yếu
Bài 3: Viết tiếp vế câu thích hợp có chứa từ trái nghĩa với từ viết hoa:
lúc Gian Khổ họ luôn ở bên nhau,...................................................
Mới đầu thì chúng tôi tưởng ngọn núi ở Gần,.......................................................
Bài 4: Ghi lại 5 từ ghép có 2 tiếng có nghĩa trái ngược nhau và đặt câu với mỗi từ đó
a,Từ:
Câu:
b,Từ:
Câu:
c,Từ:
Câu:
d,Từ:
Câu:
e,Từ:
Câu