Câu 1: Trình bày sự phân hoá khí hậu của Bắc Mĩ?
Câu 2: Những nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Canađa phát triển đạt trình độ cao? Kể tên một số nông sản chính của Bắc Mĩ?
Câu 3: Nêu đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ. Tại sao trong những năm gần đây các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút? Kể tên một số sản phẩm công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ?
Câu 4: Đặc điểm đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ có gì khác với đô thị hoá ở Bắc Mĩ? Kể tên một số siêu đô thị của Trungvà Nam Mĩ.
Câu 5:Đặc điểm phân bố dân cư Bắc Mỹ.
Câu 6: Sự khác biệt về khí hậu , dân cư giữa lục địa Bắc Mỹ và lục địa Nam Mỹ.
Câu 7. Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mỹ.
Câu 8.Sự khác nhau giữa cấu trúc địa hình Nam Mỹ và cấu trúc địa hình Bắc Mỹ
Câu 9. Sự khác nhau giữa khí hậu lục địa Nam Mỹ với khí hậu Trung Mỹ và quần đảo Ăng-ti
Câu 10: Hãy giải thích tại sao lại có hoang mạc ở dải đất phía tây An-đét ?
Câu 11: Hãy nêu chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mỹ. Nhận xét chế độ sở hữu đó?
Câu 12: Đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực.
Câu 13: Vì sao lớp băng của Nam cực ngày càng tan chảy nhiều hơn ? Ảnh hưởng của sự tan băng đối với đời sống con người trên trái đất.
Câu 14 . Giải thích tại sao phần lớn diện tích lục địa Australia là hoang mạc.
còn nx nha!!!
Câu 1: Trình bày sự phân hoá khí hậu của Bắc Mĩ?
- Theo chiều bắc - nam. Bắc Mĩ có 3 kiểu khí hậu khác nhau : hàn đới, ôn đới và nhiệt đới.
- Theo chiều kinh tuyến : lấy kinh tuyến 100° Tây làm ranh giới, thấy rất rõ sự phân hoá khí hậu. Phía tây kinh tuyến này, ngoài khí hậu ôn đới, nhiệt đới, cận nhiệt đới còn có khí hậu núi cao, khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc. Phía đông của kinh tuyến hình thành một dải khí hậu cận nhiệt đới ven vịnh Mê-hi-cô.
Câu 2: Những nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Canađa phát triển đạt trình độ cao? Kể tên một số nông sản chính của Bắc Mĩ?
Câu 3: Nêu đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ. Tại sao trong những năm gần đây các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút? Kể tên một số sản phẩm công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ?
* Đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ:
- Phát triển cao hàng đầu thế giới, đặc biệt là Hoa Kì và Canađa.
- Công nghiệp chế biến giữ vai trò chủ đạo.
- Phân bố ven biển Caribê, ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
* Trong những năm gần đây các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút vì:
- Khủng hoảng kinh tế liên tiếp 1970- 1973, 1980 – 1982.
- Sức cạnh tranh kém hiệu quả với một số nước trên thế giới, với một số ngành CN khai thác, đặc biệt ngành công nghệ cao.
* Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ: máy bay Bôing, tàu vũ trụ con thoi, máy tính,giấy, dầu khí . .
Câu 4: Đặc điểm đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ có gì khác với đô thị hoá ở Bắc Mĩ? Kể tên một số siêu đô thị của Trungvà Nam Mĩ.
* Đô thị hoá của Bắc Mỹ gắn liền với quá trình công nghiệp hóa mạnh mẽ và lâu dài nên ít có những tiêu cực.
- Đô thị hoá của Trung và Nam Mỹ mang tính tự phát (do nông dân mất đất, thất nghiệp, nghèo đói…nên bỏ ra thành thị để tìm việc làm) nên có nhiều tiêu cực. Gần 1/2 dân thành thị ở Trung và Nam Mỹ sống ở ngoại ô trong các khu nhà ổ chuột.
* Trên 8 triệu dân: Xan-ti-a-gô, Xao Pao-lô, Ri-Ô đê Gia-nê-rô
- Từ 5 đến 8 triệu dân: Bô-gô-ta, Li-ma, Bu-ê-nôt Ai-ret.
- Từ 3 đến 5 triệu dân: Ca-ra-cat, Phi-la-den-phi-a, Oa-sing-tơn, Xan Phran-xi-cô, To-ron-to, Mon-tre-an.
Câu 5:Đặc điểm phân bố dân cư Bắc Mỹ.
- Dân cư Bắc Mỹ phân bố không đồng đều giửa phía tây và phía đông, miền bắc và miền nam.
- Mật độ dân số thấp nhất là phía bắc Canada và bán đảo A-la-xca dưới 1 người/km2 kế đó là miền núi Coóc-đi-e Hoa Kỳ.
- Mật độ dân số cao nhất là vùng đông bắc Hoa Kỳ: từ dải đất phía nam Hồ Lớn đến duyên hải Đại Tây Dương. Mật độ dân số trên 100 người/km2
- ¾ dân số Bắc Mỹ sống ở thành thị.
- Trong các năm gần đây, phân bố dân cư Bắc Mỹ có sự thay đổi nhất là trên lãnh thổ Hoa Kỳ, có sự chuyển dịch dân cư trên lãnh thổ Hoa Kỳ từ các vùng công nghiệp phía nam Hồ Lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương hướng về phía nam và vùng duyên hải phía tây ven Thái Bình Dương do sự phát triển mạnh các ngành công nghiệp mới.
Câu 6: Sự khác biệt về khí hậu , dân cư giữa lục địa Bắc Mỹ và lục địa Nam Mỹ.
a- Khí hậu:
- Phần lớn lãnh thổ Bắc Mỹ nằm trong môi trường đới ôn hoà, đại bộ phận diện tích lãnh thổ có khí hậu ôn đới.
- Phần lớn lãnh thổ Nam Mỹ nằm trong môi trường đới nóng, khí hậu xích đạo và cận xích đạo chiếm diện tích lớn ở Nam Mỹ.
b- Dân cư:
-Bắc Mỹ : Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it chiếm tỷ lệ lớn (hơn ¾ dân số Bắc Mỹ ), ngôn ngữ chính : tiếng Anh ( Hoa Kỳ, Canada ) , tiếng Tây Ban Nha ( Mehico ).
-Nam Mỹ: Người lai chiếm đa số, ngôn ngữ chính tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha.
Câu 7. Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mỹ.
Đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mỹ tương đối đơn giản gồm ba khu vực địa hình:
+ Phía Tây:
- Hệ thống Cooc-đi-e cao, đồ sộ gồm nhiều dãy núi chạy song song, kéo dài từ A-la-xca đến eo đất Trung Mỹ, dài 9000km độ cao trung bình 3000-4000 mét, xen vào giữa là các cao nguyên, bồn địa.
- Miền núi Cooc-đi-e Hoa Kỳ có nhiều khoáng sản ( đồng, vàng, quặng đa kim, uranium…)
+ Ở giữa :
- Đồng bằng trung tâm rộng lớn, cao ở phía Bắc và Tây Bắc, thấp dần phía Nam và Đông Nam, tựa như một lòng máng khổng lồ chạy từ Bắc xuống Nam, tạo điều kiện cho các khối khí lạnh ở phía Bắc và khối khí nóng ở phía Nam xâm nhập
- Trên đồng bằng có các hồ rộng (hệ thống Hồ Lớn ), nhiều sông ngòi (Mi-xi-xi-pi).
+ Phía Đông :
- Gồm sơn nguyên trên bán đảo La-bra-do của Canada và dãy núi cổ A-pa-lát trên đất Hoa Kỳ độ cao trung bình dưới 1500 mét.
- Miền núi A-pa-lát có nhiều mỏ than, mỏ sắt trữ lượng lớn và tiềm năng thuỷ điện.
Câu 8.Sự khác nhau giữa cấu trúc địa hình Nam Mỹ và cấu trúc địa hình Bắc Mỹ
- Phía đông : Bắc Mỹ có núi già A-pa-lát, Nam Mỹ là cao nguyên Guy-a-na và sơn nguyên Brasil
- Ở giữa :
+ Đồng bằng Bắc Mỹ cao ở phía bắc , thấp dần về phía nam.
+ Đồng bằng Nam Mỹ chủ yếu là đồng bằng thấp.
- Phía tây :
+Hệ thống Coóc-đi-e gồm núi và sơn nguyên chiếm gần một nửa diện tích Bắc Mỹ.
+ Hệ thống An-đét ở Nam Mỹ cao hơn nhưng chỉ chiếm một diện tích không lớn.
Câu 9. Sự khác nhau giữa khí hậu lục địa Nam Mỹ với khí hậu Trung Mỹ và quần đảo Ăng-ti
- Trung Mỹ và quần đảo Ăng-ti : chủ yếu là khí hậu nhiệt đới với nhiệt độ cao, có chế độ mưa và ẩm theo mùa với mùa khô kéo dài.
- Nam Mỹ : có gần đầy đủ các kiểu khí hậu , với sự phân hoá từ bắc xuống nam và từ thấp lên cao.
Câu 10: Hãy giải thích tại sao lại có hoang mạc ở dải đất phía tây An-đét ?
- Có hoang mạc ở dãi đất phía tây An-đét do tác động của dòng biển lạnh Peru.
- Dòng biển lạnh Peru chảy mạnh và rất gần bờ biển phía tây Nam Mỹ. Không khí ẩm từ biển đi vào đất liền , đi ngang qua dòng biển này gặp lạnh và ngưng tụ kết thành sương mù. Vào đến đất liền, không khí trở nên khô làm cho lượng mưa ở vùng ven biển phía tây Nam Mỹ rất ít, tạo điều kiện cho hoang mạc hình thành và phát triển.
Câu 11: Hãy nêu chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mỹ. Nhận xét chế độ sở hữu đó?
Có hai chế độ sở hữu:
a- Hình thức đại điền trang (Lati fundia): quyền sở hữu thuộc các đại điền chủ, chiếm 5% dân số nhưng chiếm 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi.
Quy mô diện tích : Hàng nghìn héc-ta
Chủ yếu sản xuất cây công nghiệp và chăn nuôi.
Mục tiêu sản xuất chủ yếu để xuất khẩu.
b- Hình thức tiểu điền trang ( Mini fundia) : quyền sở hữu thuộc các hộ nông dân.
Quy mô diện tích : nhỏ dưới 5 hecta.
Chủ yếu sản xuất cây lương thực.
Mục tiêu sản xuát tự cung,tự cấp.
Nhận xét : Chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung Nam Mỹ là bất hợp lý, không công bằng đã kìm hãm sự phát triển nông nghiệp ở châu lục này vì người nông dân không có điều kiện cải tiến kỹ thuật canh tác, bị trói buộc vào các lati–fundia , nông nghiệp Trung và Nam Mỹ vì thế nảy sinh mâu thuẫn : vừa xuất khẩu nông sản nhiệt đới vừa phải nhập khẩu lương thực.
Câu 12: Đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực.
- Gồm phần lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa, diện tích 14,1 triệu km2 .
- Phần lớn lãnh thổ nằm gọn trong vòng cực Nam tới cực Nam ở vị trí gần trung tâm lục địa Nam cực. Khí hậu quanh năm rất lạnh, nhiệt độ thường 20o C, là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới.
-Gần như toàn bộ lục địa Nam Cực bị băng phủ quanh năm, tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ. Thể tích khối băng lên đến 35 triệu km3
- Châu Nam Cưc chỉ có các loài động vật sống dựa vào nguồn thức ăn dồi dào trong các biển bao quanh như : chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo…
- Châu Nam Cực có nhiều loại khoáng sản nhất là than và sắt .
Câu 13: Vì sao lớp băng của Nam cực ngày càng tan chảy nhiều hơn ? Ảnh hưởng của sự tan băng đối với đời sống con người trên trái đất.
Lớp băng ở Châu Nam Cực ngày càng tan chảy nhiều hơn là do : sự gia tăng lượng khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính khiến trái đất nóng dần lên làm băng ở Nam cực tan chảy.
Ảnh hưởng của sự tan băng ở lục địa Nam Cực làm cho mực nước các đại dương dâng lên, đe doạ cuộc sống của con người ở các đảo và những vùng đất thấp ven biển.
Câu 14 . Giải thích tại sao phần lớn diện tích lục địa Australia là hoang mạc.
* Phần lớn lục địa Autralia là hoang mạc vì :
+ Chí tuyến Nam đi qua giữa lục địa nên phần lớn lãnh thổ Australia nằm trong khu vực áp cao chí tuyến , không khí ổn định khó gây mưa.
+ Phía đông có dãy trường sơn chạy sát biển từ bắc xuống nam , chắn gió ẩm từ các vùng biển phía đông thổi vào lục địa Australia gây mưa nhiều ở sườn núi phía biển , sườn núi khuất gió và các vùng phía tây bị khô hạn.
+ Ảnh hưởng của dòng biển lạnh tây Australia làm cho vùng duyên hải phía tây có lượng mưa ít.
Câu 2: Những nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Canađa phát triển đạt trình độ cao? Kể tên một số nông sản chính của Bắc Mĩ?
Nông nghiệp Bắc Mỹ phát triển mạnh, đạt trình độ cao nhờ:
+ Có điều kiện tự nhiên thuận lợi ( Đất nông nghiệp có diện tích lớn, có cả 3 đới khí hậu, nguồn nước dồi dào…)
+ Có trình độ kỹ thuật công nghệ tiên tiến (áp dụng công nghệ sinh học rộng rãi; sử dụng nhiều máy móc, phân bón, thuốc trừ sâu; được sự hỗ trợ của các trung tâm khoa học ứng dụng…)
+ Nền nông nghiệp hoạt động hiệu quả
- Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp ( 4,4% ở Hoa Kỳ, 2,7% ở Canada ).
- Năng suất lao động cao, sản xuất ra khối lượng rất lớn.
+ Công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp.
1.
– Theo chiều bắc – nam. Bắc Mĩ có 3 kiểu khí hậu khác nhau : hàn đới, ôn đới và nhiệt đới.
– Theo chiều kinh tuyến : lấy kinh tuyến 100° Tây làm ranh giới, thấy rất rõ sự phân hoá khí hậu. Phía tây kinh tuyến này, ngoài khí hậu ôn đới, nhiệt đới, cận nhiệt đới còn có khí hậu núi cao, khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc. Phía đông của kinh tuyến hình thành một dải khí hậu cận nhiệt đới ven vịnh Mê-hi-cô.
2. nguyên nhân :
— Có nhiều hồ rộng và sông lớn.
— Có diện tích đất nông nghiệp lớn.
— Có các trung tâm khoa học, ứng dụng công nghệ… số lượng máy nông nghiệp nhiều, chính sách trợ giá của Nhà nước.
— Phần lớn có khí hậu ôn đới và một phần cận nhiệt đới.
— Lao động có trình độ cao, khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
— Dễ dàng cho việc cơ giới hoá, hoá học hoá trong sản xuất nông nghiệp.
Nông sản chính : + Phía Nam Ca-na-đa và Bắc Hoa Kì trồng lúa mì. Xuống phía nam trồng ngô, lúa mì, chăn nuôi bò sữa. Ven vịnh Mê-hi-cô trồng cây nhiệt đới, cây ăn quả.
3.
* Đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ: - Phát triển cao hàng đầu thế giới, đặc biệt là Hoa Kì và Canađa. - Công nghiệp chế biến giữ vai trò chủ đạo. - Phân bố ven biển Caribê, ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương. * Trong những năm gần đây các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút vì: - Khủng hoảng kinh tế liên tiếp 1970- 1973, 1980 – 1982. - Sức cạnh tranh kém hiệu quả với một số nước trên thế giới, với một số ngành CN khai thác, đặc biệt ngành công nghệ cao. * Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ: máy bay Bôing, tàu vũ trụ con thoi, máy tính,giấy, dầu khí . . .3.
* Đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ: - Phát triển cao hàng đầu thế giới, đặc biệt là Hoa Kì và Canađa. - Công nghiệp chế biến giữ vai trò chủ đạo. - Phân bố ven biển Caribê, ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương. * Trong những năm gần đây các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút vì: - Khủng hoảng kinh tế liên tiếp 1970- 1973, 1980 – 1982. - Sức cạnh tranh kém hiệu quả với một số nước trên thế giới, với một số ngành công nghiệp khai thác, đặc biệt ngành công nghệ cao. * Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ: máy bay Bôing, tàu vũ trụ con thoi, máy tính,giấy, dầu khí . . .4.
* Đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với đô thị hoá ở Bắc Mĩ: - Nguyên nhân: Di dân tự do ( dân số tăng nhanh, tìm kiếm việc làm, do thiên tai) - Tốc độ đô thị hóa nhanh nhưng không phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội. * Một số siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ: Xao pao lô, Bu ê nôt Ai ret, Li ma, Ri ô đê Gia nê rô, Xan tia gô, Bô gô ta...5.
Đặc điểm phân bố dân cư Bắc Mỹ. - Dân cư Bắc Mỹ phân bố không đồng đều giữa phía tây và phía đông, miền bắc và miền nam. - Mật độ dân số thấp nhất là phía bắc Canada và bán đảo A-la-xca dưới 1 người/km2 tiếp đến là miền núi Coóc-đi-e Hoa Kỳ, chỉ có dải đồng bằng hẹp ven biển Thái Bình Dương là có mật độ cao hơn 11-50 người/ km2 - Mật độ dân số cao nhất là phía đông Hoa Kỳ( mật độ 51-100 người /km2), đặc biệt dải đất ben bờ từ dãi đất phía nam Hồ Lớn đến duyên hải Đại Tây dương.Mật độ dân số trên 100 người/km2 - ¾ dân số Bắc Mỹ sống ở thành thị. - Trong các năm gần đây , phân bố dân cư Bắc Mỹ có sự thay đổi nhất là trên lãnh thổ Hoa Kỳ, có sự chuyển dịch dân cư trên lãnh thổ Hoa Kỳ hướng về phía nam và vùng duyên hải phía tây, do sự phát triển mạnh các ngành công nghiệp mới.6.
Sự khác biệt về khí hậu , dân cư giữa lục địa Bắc Mỹ và lục địa Nam Mỹ. a- Khí hậu: - Phần lớn lãnh thổ Bắc Mỹ nằm trong môi trường đới ôn hoà, đại bộ phận diện tích lãnh thổ có khí hậu ôn đới. - Phần lớn lãnh thổ Nam Mỹ nằm trong môi trường đới nóng, khí hậu xích đạo và cận xích đạo chiếm diện tích lớn ở Nam Mỹ. b- Dân cư: -Bắc Mỹ : Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it chiếm tỷ lệ lớn ( hơn ¾ dân số Bắc Mỹ ), ngôn ngữ chính : tiếng Anh ( Hoa Kỳ, Canada ) , tiếng Tây Ban Nha ( Mehico ). -Nam Mỹ: Người lai chiếm đa số, ngôn ngữ chính tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha.7.
Đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mỹ tương đối đơn giản gồm ba khu vực địa hình: + Hệ thống Cooc- đi – e ở Phía tây: - Hệ thống Cooc-đi-e cao, đồ sộ gồm nhiều dãy núi chạy song song ,xen vào giữa là các cao nguyên, bồn địa. - Kéo dài từ A-la-xca đến eo đất Trung Mỹ, độ cao trung bình 3000-4000 mét. - Miền núi Cooc-đi-e có nhiều khoáng sản ( đồng,vàng bô-xít …) + Miền đồng bằng Ở giữa : - Đồng bằng trung tâm rộng lớn, cao ở phía bắc và tây bắc , thấp dần phía nam và đông nam. - Có các hồ rộng (hệ thống Hồ Lớn ) , sông ngòi ( Mi-xi-xi-pi), nhiều than sắt,dầu khí. + Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông : - Gồm sơn nguyên trên bán đảo La-bra-do và dãy núi cổ A-pa-lát, độ cao trung bình dưới 1500 mét. - Miền núi A-pa-lát có nhiều mỏ than, mỏ sắt trữ lượng lớn.8.
* Giống nhau về cấu trúc địa hình chia làm 3 phần: núi trẻ, đồng bằng, núi già và sơn nguyên. * Khác nhau: - Phía đông : Bắc Mỹ có núi già A-pa-lát, Nam Mỹ là cao nguyên Guy-a-na và sơn nguyên Brasil - Ở giữa : + Đồng bằng Bắc Mỹ cao ở phía bắc , thấp dần về phía nam. + Đồng bằng Nam Mỹ chủ yếu là đồng bằng thấp. - Phía tây : +Hệ thống Coóc-đi-e gồm núi và sơn nguyên chiếm gần một nửa diện tích Bắc Mỹ. + Hệ thống An-đét ở Nam Mỹ cao hơn nhưng chỉ chiếm một diện tích không lớn.9.
- Trung Mỹ và quần đảo Ăng-ti : chủ yếu là khí hậu nhiệt đới với nhiệt độ cao, có chế độ mưa và ẩm theo mùa với mùa khô kéo dài. - Nam Mỹ : có gần đầy đủ các kiểu khí hậu , với sự phân hoá từ bắc xuống nam và từ thấp lên cao.10.
- Có hoang mạc ở dãi đất phía tây An-đét do tác động của dòng biển lạnh Peru. - Dòng biển lạnh Peru chảy mạnh và rất gần bờ biển phía tây Nam Mỹ. Không khí ẩm từ biển đi vào đất liền , đi ngang qua dòng biển này gặp lạnh và ngưng tụ kết thành sương mù. Vào đến đất liền, không khí trở nên khô làm cho lượng mưa ở vùng ven biển phía tây Nam Mỹ rất ít, tạo điều kiện cho hoang mạc hình thành và phát triển.11.
- Có hai chế độ sở hữu: a- Hình thức đại điền trang : quyền sở hữu thuộc các đại điền chủ, chiếm 5% dân số nhưng chiếm 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi. + Quy mô diện tích : Hàng nghìn héc-ta + Chủ yếu sản xuất cây công nghiệp và chăn nuôi. + Mục tiêu sản xuất chủ yếu đễ xuất khẩu. b- Hình thức tiểu điền trang : quyền sở hữu thuộc các hộ nông dân. + Quy mô diện tích : nhỏ dưới 5 hecta. +Chủ yếu sản xuất cây lương thực. + Mục tiêu sản xuát tự cung,tự cấp. - Nhận xét : Chế độ sở hữu ruông đất ở Trung Nam Mỹ là bất hợp lý, không công bằng đã kìm hãm sự phát triển nông nghiệp ở châu lục này vì người nông dân không có điều kiện cải tiến kỹ thuật canh tác, bị trói buộc vào các đại điền trang, nông nghiệp Trung và Nam Mỹ vì thế nảy sinh mâu thuẫn : vừa xuất khẩu nông sản nhiệt đới vừa phải nhập khẩu lương thực.12.
- Gồm phần lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa, diện tích 14,1 triệu Km2 . - Phần lớn lãnh thổ nằm gọn trong vòng cực Nam với cực Nan ở vị trí gần trung tâm lục địa Nam cực. -Khí hậu quanh năm rất lạnh, nhiệt độ thường dưới 20 độ C, là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới. - Gần như toàn bộ lục địa Nam cực bị băng phủ quanh năm , tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ. - Châu Nam cưc chỉ có các loài động vât sống dựa vào nguôn thức ăn dồi dào trong các biển bao quanh như : chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo… - Châu Nam cực có nhiều loại khoáng sản nhất là than và sắt .13.
- Lớp băng ở châu Nam cực ngày càng tan chảy nhiều hơn là do : sự gia tăng lượng khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính khiến trái đất nóng dần lên , băng ở Nam cực tan chảy. - Ảnh hưởng của sự tan băng ở lục địa Nam cực làm cho mực nước các đại dương dâng lên, đe doạ cuộc sống của con người ở các đảo và những vùng đất thấp ven biển.14.
* Phần lớn lục địa Autralia là hoang mạc vì : + Chí tuyến Nam đi qua giữa lục địa nên phần lớn lãnh thổ Australia nằm trong khu vực áp cao chí tuyến , không khí ổn định khó gây mưa. + Phía đông có dãy trường sơn chạy sát biển từ bắc xuống nam , chắn gió ẩm từ các vùng biển phía đông thổi vào lục địa Áustralia gây mưa nhiều ở sườn núi phía biển , sườn núi khuất gió và các vùng phía tây bị khô hạn. + Ảnh hưởng của dòng biển lạnh tây Áustralia làm cho vùng duyên hải phía tây có lượng mưa ít.