Trong các câu sau câu nào sai khi nói về vật chắn sáng? (Chỉ được chọn 1 đáp án) A. Cho ánh sáng truyền qua. B. Đặt trước mắt người quan sát. C. Không cho ánh sáng truyền qua. D. Cản đường truyền đi của ánh sáng.
Chọn câu trả lời sai. Vật cản sáng (chắn sáng) là vật
A. Không cho ánh sáng truyền qua
B. Khi truyền đến nó ánh sáng bị hấp thụ hoặc là hắt lại hết
C. Cản đường truyền đi của ánh sáng
D. Cho ánh sáng truyền qua
14. Phát biểu nào sau đây là SAI:
A. Vật cản sáng (chắn sáng) là vật không cho ánh sáng truyền qua
B. Vật cản sáng (chắn sáng) đặt trước mắt người quan sát
C. Vật cản sáng (chắn sáng) là vật cho một phần ánh sáng truyền qua
D. Vật cản sáng (chắn sáng) là vật cho toàn bộ ánh sáng truyền qua
Vật nào dưới đây không phải là vật sáng?
A. Ngọn nến đang cháy
B. Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta.
C. Vì mắt ta không nhận được ánh sáng.
D. Các câu trên đều đúng.
Câu 1.
a) Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
b) Nguồn sáng là gì? Cho ví dụ?
c) Vật sáng là gì? Cho ví dụ?
d) Ánh sáng truyền đi theo đường nào trong không khí?
e) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
f) Tia sáng là gì? Chùm sáng là gì? Chùm sáng có mấy loại ( vẽ hình và nêu định nghĩa )
g) Bóng tối là gì? Bóng nửa tối là gì? Hiện tượng nhật thực là gì? Hiện tượng nguyệt thực là gì?
i) Gương phẳng là gì? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
k) Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có tính chất gì?
l) Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi?
Câu 2.
a) Vì sao trên ô tô, xe máy người ta thường lắp 1 gương cầu lồi?
b) Vẽ hình ảnh của a,b trong các trường hợp sau:
Câu 1 : Nguồn sáng là vật có đặc điểm nào sau đây ?
A . hắt lại ánh sáng chiếu đến nó
B . để ánh sáng truyền qua nó
C .tự nó phát ra ánh sáng
D. truyền ánh sáng đến mắt ta
Câu 2 : chọn câu trả lời “ SAI ” : địa phương Y có nhật thực một phần khi địa phương đó:
A. nằm trong vùng bong nửa tối của Mặt Trăng . Ở đó người ta chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời
B. chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trăng
C. chỉ nhìn một phần Mặt Trời .
D. bị Mặt Trăng chắn một phần
Câu 3 : ảnh của một ngọn nến đang cháy quan sát được trong gương cầu lồi có chiều như thế nào ?
A. ảnh có lúc cùng chiều , có lúc ngược chiều với chiều của ngọn nến
B. ảnh ngược chiều với chiều của ngọn nến
C. ảnh cùng chiều với ngọn nến
D. phụ thuộc vào vị trí đặt ngọn nến
Câu 4 : gương có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ hội tụ là gương gì ?
A. gương phẳng
B. gương cầu lồi
C. gương cầu lõm
D. cả B và C
9.Chọn phát biểu đúng:
Ánh sáng luôn được truyền theo đường thẳng.
trong môi trường trong suốt ánh sáng luôn truyền theo đường thẳng.
Trong những điều kiện khác nhau, ánh sáng có thể truyền theo đường thẳng hoặc không thẳng.
Ánh sáng không truyền được trong môi trường chân không.
10.Giả sử một nơi nào đó trên Trái đất có hiện tượng Nguyệt thực. Chọn phát biểu đúng:
Thời điểm xảy ra hiện tượng là ban đêm.
Nơi đó nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng.
Chỉ có thể xảy ra lúc nửa đêm.
Nơi đó nằm trong vùng bóng tối của Mặt trời
11.Nguyệt thực xảy ra khi nào?
Khi trên Trái Đất ta không nhìn thấy được Mặt trời do Mặt trăng che khuất.
Câu 1: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi:
A. ta mở mắt. B. có ánh sáng đi ngang qua mắt ta.
C. có ánh sáng truyền vào mắt ta. D. đặt một nguồn sáng trước mắt.
Câu 2: Mắt ta nhìn thấy một ngọn đèn khi:
A. có ánh sáng từ ngọn đèn truyền đến mắt ta. B. mắt ta không phát ra ánh sáng.
C. ngọn đèn truyền ánh sáng vào không khí. D. hắt ánh sáng vào mắt ta.
Câu 3: Ta nhìn thấy được vật là do:
A. ta nhìn về hướng vật. B. có ánh sáng từ mắt ta đến vật.
C. có ánh sáng đi từ vật truyền vào mắt ta. D. vật được chiếu sáng.
Câu 4: Vật nào sau đây là nguồn sáng?
A. Mặt Trời. B. Mặt Trăng.
C. Vỏ chai. D. Gương phẳng.
Câu 5: Theo định luật truyền thẳng của ánh sáng: “Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo ……….”
A. đường cong. B. đường gấp khúc.
C. đường thẳng. D. đường ngoằn ngoèo.
Câu 6: Khi mua thước thẳng bằng gỗ, người ta thường đưa thước thẳng ngang tầm mắt để ngắm. Nguyên tắc của cách làm này là dựa trên kiến thức vật lí nào mà em đã học?
A. Định luật phản xạ ánh sáng. B. Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
C. Sự nở vì nhiệt. D. Khối lượng và trọng lượng.
Câu 7: Chùm sáng Mặt Trời chiếu đến một nơi nào đó trên trái Đất được biểu diễn bởi:
A. chùm sáng song song. B. chùm sáng hội tụ.
C. chùm sáng phân kỳ. D. một tia sáng.
Câu 8: Chùm sáng hội tụ là chùm sáng trong đó các tia sáng:
A. phải xuất phát từ cùng một điểm. B. song song trên đường truyền của chúng.
C. giao nhau trên đường truyền của chúng. D. loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Câu 9: Một nguồn sáng điểm (nguồn sáng rất nhỏ) chiếu vào một vật chắn sáng. Trên màn chắn là:
A. vùng bóng tối. B. vùng bóng nửa tối.
C. vùng bóng tối và bóng nửa tối. D. vùng sáng và vùng bóng tối.
Câu 10: Ngày 24/10/1995, ở Phan Thiết (Việt Nam), xảy ra nhật thực toàn phần. Tại thời điểm đó tỉnh Phan Thiết đang là:
A. ban ngày và hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trời.
B. ban ngày và nhìn thấy một phần Mặt Trời.
C. ban đêm và hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trăng.
D. ban đêm và chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trăng.
Câu 11: Khi có nguyệt thực xảy ra thì :
A. Mặt Trăng nằm trong vùng bóng tối của Trái Đất.
B. Trái Đất nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng
C. Mặt Trăng che khuất ánh sáng từ Mặt Trời.
D. Mặt Trời không chiếu sáng Trái Đất.
Câu 12: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
A. hứng được trên màn và lớn bằng vật. B. không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật.
C. không hứng được trên màn và bằng vật. D. hứng được trên màn và lớn hơn vật.
Câu 13: Với điều kiện nào thì một mặt phẳng được xem là một gương phẳng?
A. Mặt rất phẳng, không phản xạ ánh sáng chiếu tới.
B. Bề mặt nhẵn bóng, phản xạ tốt ánh sáng chiếu đến nó.
C. Bề mặt hấp thụ tốt ánh sáng chiếu đến nó.
D. Bề mặt vừa có thể phản xạ vừa có thể hấp thụ ánh sáng chiếu đến nó.
Câu 14: Vật nào được xem là một gương phẳng?
A. Cánh cửa tủ gỗ lim. B. Chiếc thìa inox nhẵn, bóng.
C. Mặt nước trong phẳng lặng. D. Bìa quyển sách giáo khoa.
Câu 15: Cho một điểm sáng S cách gương phẳng 10cm. Ảnh S’ trong gương cách gương:
A. 10cm. B. 20cm. C. 40cm. D. 30cm.
Câu 16: Tia phản xạ tạo bởi gương phẳng nằm trong cùng một mặt phẳng với:
A. tia tới và đường vuông góc với tia tới.
B. đường pháp tuyến của gương và đường vuông góc với tia tới.
C. tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
D. tia tới và đường pháp tuyến.
Câu 17: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không có tính chất nào sau đây?
A. Không hứng được trên màn chắn. B. Kích thước bằng vật.
C. Nằm cách xa gương hơn vật. D. Là ảnh ảo.
Câu 18: Theo đinh luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới có đặc điểm:
A. là góc vuông. B. bằng góc tới.
C. bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương. D. bằng góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gương.
Câu 19: Kết luận nào sau đây đúng khi so sánh góc tới và góc phản xạ ?
A. Góc tới phụ thuộc với góc phản xạ. B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ.
C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ. D. Góc tới bằng góc phản xạ.
Câu 20: Chiếu một tia sáng lên gương phẳng ta thu được một tia phản xạ hợp với tia tới một góc 400. Tìm giá trị góc tới?
A. 200 B. 400 C. 600 D. 800
Câu 21: Chiếu một tia sáng theo phương nằm ngang đến gương, ta thu được tia phản xạ theo phương thẳng đứng, góc nhọn tạo bởi tia phản xạ và gương có giá trị nào sau đây?
A. 300 B. 450 C. 900 D. 1350
Câu 22: Chiếu một tia sáng lên gương phẳng. Biết tia phản xạ hợp với mặt gương một góc bằng 40o. Hỏi góc tới bằng bao nhiêu?
A. 40o B. 50o C. 60o D. 80o
Câu 23: Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng đi xa?
A. Vì pha đèn hắt ánh sáng trở lại.
B. Vì pha đèn cho ảnh ảo rõ hơn.
C . Vì pha đèn làm ánh sáng rõ hơn.
D. Vì pha đèn cho chùm tia phản xạ song song.
Câu 24: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh:
A. ảo, bằng vật. B. ảo, bé hơn vật.
C. thật, bằng vật. D. ảo, lớn hơn vật.
Câu 25: Một vật có chiều cao 4cm đặt trước gương cầu lồi thì ảnh của nó cao khoảng:
A. 3cm. B. 4cm.
C. 7cm. D. 9cm.
Câu 26: Đặt một vật gần sát gương cầu lõm sẽ cho ảnh:
A. ảo, bằng vật. B. ảo, nhỏ hơn vật.
C. thật, lớn hơn vật. D. ảo, lớn hơn vật.
Câu 27: Bếp mặt trời là một thiết bị ứng dụng của gương cầu lõm vào cuộc sống, dựa trên đặc điểm gương cầu lõm có thể biến đổi:
A. chùm tới song song thành chùm phản xạ phân kì.
B. chùm tia tới phân kì thành chùm tia phản xạ song song.
C. chùm tia tới hội tụ thành chùm tia phản xạ song song.
D. chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ hội tụ.
Câu 28: Vật sáng AB hình mũi tên qua gương phẳng cho ảnh A’B’. Điều nào sau đây là sai khi nói về ảnh A’B’?
A. A’B’ đối xứng với AB qua gương phẳng.
B. A’B’ luôn vuông góc với AB.
C. A’B’ không đối xứng với AB qua gương phẳng.
D. Ảnh A’B’ không thể thu được trên màn chắn.
Câu 29: Cùng một vật đặt trước ba gương, cách đều ba gương và nằm sát gương thì gương cho ảnh nhỏ nhất là
A. gương phẳng. B. gương cầu lồi.
C. gương cầu lõm. D. Không gương nào (ba ảnh bằng nhau).
Câu 30: Một cái cây mọc thẳng đứng ở bờ ao. Cây cao 2m, gốc cây cao hơn mặt nước 50cm. Ngọn cây cách ảnh của ngọn cây là:
A. 5 m B. 2,5 m C. 2 m D. 0,5
Ựaaa giúp mikkkkkkk
Ta không nhìn thấy được một vật là vì: *
A.Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta
B.Vì mắt ta không nhận được ánh sáng
C.Các câu trên đều đúng
D.Vật đó không tự phát ra ánh sáng