Chọn B
M → M 2 + + 2 e
→ Cấu hình electron nguyên tử M là: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 . Vậy M là Mg.
Chọn B
M → M 2 + + 2 e
→ Cấu hình electron nguyên tử M là: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 . Vậy M là Mg.
Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?
A. Ag+.
B. Cu2+.
C. Na+.
D. K+.
Cation M + có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3 s 6 3 p 6 . M + là cation nào sau đây?
A. A g +
B. C u +
C. N a +
D. K +
Cation M + có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2 s 6 2 p 6 . M+ là cation nào sau đây?
A. A g +
B. C u +
C. N a +
D. K +
Một cation kim loại M có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2 s 2 2 p 6 . Vậy cấu hình e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M là
A. 3 s 1
B. 3 s 2 3 p 1
C. 3 s 1
D. C ả A , B , C đ ề u đ ú n g
Một cation kim loại M 2 + có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2 s 2 2 p 6 . Vậy cấu hình e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M là
A. 3 s 1
B. 3 s 2 3 p 1
C. 3 s 1
D. C ả A , B , C đ ề u đ ú n g
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3 s 2 3 p 6 . M+ là cation
A. Ag+.
B. Cu+.
C. Na+.
D. K+.
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong chu kì 2, 3 số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8
(2) Chu kì nào cũng mở đầu là kim loại điển hình, kết thúc là một phi kim điển hình
(3) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng bán kính nguyên tử
(4) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng số lớp electron
(5) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng
(6) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là các nguyên tố nhóm d
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D.4
Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2 s 2 2 p 6 là
A. K+.
B. Li+.
C. Na+.
D. Rb+.
Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là
A. K+.
B. Na+.
C. Rb+.
D. Li+.