Các thành phần trong thực phẩm:
Serving size (khẩu phần ăn): Serving size được hiểu là số lượng khẩu phần ăn có chứa lượng calorie nhất định trong 1 sản phẩm nó giúp chúng ta nắm rõ lượng calo mà ta sẽ tiêu thụ.
Tránh nhầm lẫn đó là: 120 calories/ phần ăn với serving size 2 phần có nghĩa là sản phẩm đó có chứa đến 240 calories.
Calories:
Mục này cho ta biết thông tin lượng calories mà 1 khẩu phần ăn cung cấp. Calories vốn dĩ không hề xấu, nó giúp chúng ta có được năng lượng để hoạt động. Tuy nhiên để giảm cân, chúng ta nên chọn sản phẩm càng ít calories càng tốt, đặc biệt là lượng calories từ chất béo, bạn có thể dựa vào con số sau để xác định lượng calories:
• 40 calories: thấp
• 100 calories: vừa
• 400 calories: cao
Daily Value (giá trị dinh dưỡng hàng ngày):
Đây là thông số về dưỡng chất dinh dưỡng trong sản phẩm cung cấp cho cơ thể.
Ví dụ bao bì ghi là Vitamin A 4% có nghĩa là một phần ăn có chứa 4% vitamin A cho cơ thể. Chỉ số này được tính toán dựa trên chế độ ăn hấp thu 2000 calories 1 ngày.
Mục % DV này giúp bạn so sánh được lượng dinh dưỡng ở các sản phẩm khác nhau để tìm ra được sản phẩm nào cung cấp nhiều dinh dưỡng hơn cho cơ thể. Hãy nhớ rằng để hấp thụ đủ chất dinh dưỡng, bạn cần ăn đầy đủ các thực phẩm khác nhau để cung cấp đủ 100% DV. Nếu dưới 5% DV là thấp và trên 20% DV là cao.
Saturated Fat (chất béo bão hòa):
Nguyên nhân gây tăng cân và các căn bệnh nguy hiểm như tim mạch và tiểu đường 5-6% calo từ chất béo bão hòa mỗi ngày tương đương với 2g/ phầnTrans Fat (chất béo chuyển hóa):
Tắc nghẽn động mạch máu gây xơ vữa động mạch, giảm lưu lượng máu nuôi tim làm đột quỵ, nhồi máu cơ tim, tích tụ chất béo sẽ rất cao và ảnh hưởng đến sức khỏe của bạnKhông nên nạp quá 3g/ ngàyVới những thực phẩm ghi “No Trans Fat” không có nghĩa là sản phẩm đó hoàn toàn không có chất béo trans mà sản phẩm chứa ít hơn 0,2g. Hãy cẩn thận khi sử dụng
Cholesterol:
Làm tắc nghẽn động mạch máu, gây nguy cơ đột quỵ, đau timKhông nên nạp quá 300mg/ ngày. Thay thế bằng thực phẩm có chứa acid béo omega 3 sẽ tốt hơn rất nhiềuSodium:
Trong muối, bột nêm, gia vị tẩm ướp thực phẩm làm sẵn. Đây là chất cần thiết giúp cho các hoạt động của cơ thể tuy nhiên khi nạp thừa sẽ làm tăng huyết áp, giữ nước cơ thể gây tăng cân do nước, gây hại đến tim thậnCần 1500mg sodium một ngày, tương đương khoảng 140g/ phần ănTotal Carbohydrat (gồm đường và chất xơ):
Dietary Fiber (chất xơ): Giúp cho hệ tiêu hóa và có cảm giác no giữa các bữa ăn.Số lượng của nó trong sản phẩm càng cao thì càng tốt cho sức khỏe. Chất xơ được khuyến cáo nên có trong 5g/ phần và mỗi ngày nên nạp vào từ 25-35 gramsSugar (đường): Con số này thể hiện tổng lượng đường có trong sản phẩm như lactose, fractose, các loại đường được bổ sung trong thực phẩm. Nhắc đến đường ắt hẳn mọi người cũng biết rằng đây là thành phần cần hạn chế đến mức thấp nhất đúng không nào? Chính xác là ít hơn 8gr/ phần ăn và nếu sản phẩm có ghi lượng đường từ đường trắng bạn hãy nên hạn chế nhéProtein:
Lượng chất đạm của cơ thể mỗi người cần khác nhau như tùy vào độ tuổi, mức độ hoạt động, vóc dáng, cũng như mục đích của mỗi người như giảm cân, tăng cơ,… Nữ không hoạt động nhiều cần 46g/ protein mỗi ngày, tương đương với 0,8g protein/ 1kg trọng lượng cơ thểNguồn đạm tốt nhất cho cơ thể là từ thịt, cá, trứng, sữa, đặc biệt là các loại đậu, hạt. Nếu có nhu cầu tăng cơ sau khi hoàn thành chế độ ăn giảm cân thì bạn phải bổ sung đạm thêm từ thực phẩm bổ sung proteinVitamins and minerals (các loại vitamin và khoáng chất):
Bao gồm tất cả các vitamin, calcium, khoáng chất,…Mk có link nek bn xem và đánh giá nha :
ioe.go.vn/tap-chi-tieng-anh/cach-doc-thanh-phan-tieng-anh-trong-thuc-pham/5_4333.html
Việc bắt đầu tập cách đọc thành phần sản phẩm thời gian đầu chắc chắn sẽ gây nhiều khó khăn cho người thực hiện nhưng lại vô cùng hiệu quả cho chế độ ăn giảm cân của chúng ta.
Mục quan trọng đầu tiên bạn nên đọc đó là thành phần sản phẩm rồi sau đó đọc đến giá trị dinh dưỡng, serving size, hạn sử dụng, nơi sản xuất và cách sử dụng cũng như bảo quản.
Hãy tránh những sản phẩm đóng hộp có các thành phần hóa học quá nhiều mà khi bạn đọc, bạn không hiểu sản phẩm có chứa chất gì trong đó vì toàn tên khoa học.
(Ảnh: https://www.riverfronttimes.com)
Các thành phần trong thực phẩm:
Serving size (khẩu phần ăn): Serving size được hiểu là số lượng khẩu phần ăn có chứa lượng calorie nhất định trong 1 sản phẩm nó giúp chúng ta nắm rõ lượng calo mà ta sẽ tiêu thụ.
Tránh nhầm lẫn đó là: 120 calories/ phần ăn với serving size 2 phần có nghĩa là sản phẩm đó có chứa đến 240 calories.
Calories:
Mục này cho ta biết thông tin lượng calories mà 1 khẩu phần ăn cung cấp. Calories vốn dĩ không hề xấu, nó giúp chúng ta có được năng lượng để hoạt động. Tuy nhiên để giảm cân, chúng ta nên chọn sản phẩm càng ít calories càng tốt, đặc biệt là lượng calories từ chất béo, bạn có thể dựa vào con số sau để xác định lượng calories:
• 40 calories: thấp
• 100 calories: vừa
• 400 calories: cao
Daily Value (giá trị dinh dưỡng hàng ngày):
Đây là thông số về dưỡng chất dinh dưỡng trong sản phẩm cung cấp cho cơ thể.
Ví dụ bao bì ghi là Vitamin A 4% có nghĩa là một phần ăn có chứa 4% vitamin A cho cơ thể. Chỉ số này được tính toán dựa trên chế độ ăn hấp thu 2000 calories 1 ngày.
Mục % DV này giúp bạn so sánh được lượng dinh dưỡng ở các sản phẩm khác nhau để tìm ra được sản phẩm nào cung cấp nhiều dinh dưỡng hơn cho cơ thể. Hãy nhớ rằng để hấp thụ đủ chất dinh dưỡng, bạn cần ăn đầy đủ các thực phẩm khác nhau để cung cấp đủ 100% DV. Nếu dưới 5% DV là thấp và trên 20% DV là cao.
Saturated Fat (chất béo bão hòa):
Nguyên nhân gây tăng cân và các căn bệnh nguy hiểm như tim mạch và tiểu đường 5-6% calo từ chất béo bão hòa mỗi ngày tương đương với 2g/ phầnTrans Fat (chất béo chuyển hóa):
Tắc nghẽn động mạch máu gây xơ vữa động mạch, giảm lưu lượng máu nuôi tim làm đột quỵ, nhồi máu cơ tim, tích tụ chất béo sẽ rất cao và ảnh hưởng đến sức khỏe của bạnKhông nên nạp quá 3g/ ngàyVới những thực phẩm ghi “No Trans Fat” không có nghĩa là sản phẩm đó hoàn toàn không có chất béo trans mà sản phẩm chứa ít hơn 0,2g. Hãy cẩn thận khi sử dụng
Cholesterol:
Làm tắc nghẽn động mạch máu, gây nguy cơ đột quỵ, đau timKhông nên nạp quá 300mg/ ngày. Thay thế bằng thực phẩm có chứa acid béo omega 3 sẽ tốt hơn rất nhiềuSodium:
Trong muối, bột nêm, gia vị tẩm ướp thực phẩm làm sẵn. Đây là chất cần thiết giúp cho các hoạt động của cơ thể tuy nhiên khi nạp thừa sẽ làm tăng huyết áp, giữ nước cơ thể gây tăng cân do nước, gây hại đến tim thậnCần 1500mg sodium một ngày, tương đương khoảng 140g/ phần ănTotal Carbohydrat (gồm đường và chất xơ):
Dietary Fiber (chất xơ): Giúp cho hệ tiêu hóa và có cảm giác no giữa các bữa ăn.Số lượng của nó trong sản phẩm càng cao thì càng tốt cho sức khỏe. Chất xơ được khuyến cáo nên có trong 5g/ phần và mỗi ngày nên nạp vào từ 25-35 gramsSugar (đường): Con số này thể hiện tổng lượng đường có trong sản phẩm như lactose, fractose, các loại đường được bổ sung trong thực phẩm. Nhắc đến đường ắt hẳn mọi người cũng biết rằng đây là thành phần cần hạn chế đến mức thấp nhất đúng không nào? Chính xác là ít hơn 8gr/ phần ăn và nếu sản phẩm có ghi lượng đường từ đường trắng bạn hãy nên hạn chế nhéProtein:
Lượng chất đạm của cơ thể mỗi người cần khác nhau như tùy vào độ tuổi, mức độ hoạt động, vóc dáng, cũng như mục đích của mỗi người như giảm cân, tăng cơ,… Nữ không hoạt động nhiều cần 46g/ protein mỗi ngày, tương đương với 0,8g protein/ 1kg trọng lượng cơ thểNguồn đạm tốt nhất cho cơ thể là từ thịt, cá, trứng, sữa, đặc biệt là các loại đậu, hạt. Nếu có nhu cầu tăng cơ sau khi hoàn thành chế độ ăn giảm cân thì bạn phải bổ sung đạm thêm từ thực phẩm bổ sung proteinVitamins and minerals (các loại vitamin và khoáng chất):
Bao gồm tất cả các vitamin, calcium, khoáng chất,…Tất cả những chất này đều góp phần giúp cơ thể tốt hơn, đẹp hơn và khỏe hơn nên các bạn hãy cố gắng để nạp đủ 100% các chất này vào cơ thể nhéThiện Nhân (Tổng hợp)
Hok tốt!~
#Mun!~!
Việc bắt đầu tập cách đọc thành phần sản phẩm thời gian đầu chắc chắn sẽ gây nhiều khó khăn cho người thực hiện nhưng lại vô cùng hiệu quả cho chế độ ăn giảm cân của chúng ta.
Mục quan trọng đầu tiên bạn nên đọc đó là thành phần sản phẩm rồi sau đó đọc đến giá trị dinh dưỡng, serving size, hạn sử dụng, nơi sản xuất và cách sử dụng cũng như bảo quản.
Hãy tránh những sản phẩm đóng hộp có các thành phần hóa học quá nhiều mà khi bạn đọc, bạn không hiểu sản phẩm có chứa chất gì trong đó vì toàn tên khoa học.
(Ảnh: https://www.riverfronttimes.com)
Các thành phần trong thực phẩm:
Serving size (khẩu phần ăn): Serving size được hiểu là số lượng khẩu phần ăn có chứa lượng calorie nhất định trong 1 sản phẩm nó giúp chúng ta nắm rõ lượng calo mà ta sẽ tiêu thụ.
Tránh nhầm lẫn đó là: 120 calories/ phần ăn với serving size 2 phần có nghĩa là sản phẩm đó có chứa đến 240 calories.
Calories:
Mục này cho ta biết thông tin lượng calories mà 1 khẩu phần ăn cung cấp. Calories vốn dĩ không hề xấu, nó giúp chúng ta có được năng lượng để hoạt động. Tuy nhiên để giảm cân, chúng ta nên chọn sản phẩm càng ít calories càng tốt, đặc biệt là lượng calories từ chất béo, bạn có thể dựa vào con số sau để xác định lượng calories:
• 40 calories: thấp
• 100 calories: vừa
• 400 calories: cao
Daily Value (giá trị dinh dưỡng hàng ngày):
Đây là thông số về dưỡng chất dinh dưỡng trong sản phẩm cung cấp cho cơ thể.
Ví dụ bao bì ghi là Vitamin A 4% có nghĩa là một phần ăn có chứa 4% vitamin A cho cơ thể. Chỉ số này được tính toán dựa trên chế độ ăn hấp thu 2000 calories 1 ngày.
Mục % DV này giúp bạn so sánh được lượng dinh dưỡng ở các sản phẩm khác nhau để tìm ra được sản phẩm nào cung cấp nhiều dinh dưỡng hơn cho cơ thể. Hãy nhớ rằng để hấp thụ đủ chất dinh dưỡng, bạn cần ăn đầy đủ các thực phẩm khác nhau để cung cấp đủ 100% DV. Nếu dưới 5% DV là thấp và trên 20% DV là cao.
Saturated Fat (chất béo bão hòa):
Nguyên nhân gây tăng cân và các căn bệnh nguy hiểm như tim mạch và tiểu đường 5-6% calo từ chất béo bão hòa mỗi ngày tương đương với 2g/ phầnTrans Fat (chất béo chuyển hóa):
Tắc nghẽn động mạch máu gây xơ vữa động mạch, giảm lưu lượng máu nuôi tim làm đột quỵ, nhồi máu cơ tim, tích tụ chất béo sẽ rất cao và ảnh hưởng đến sức khỏe của bạnKhông nên nạp quá 3g/ ngàyVới những thực phẩm ghi “No Trans Fat” không có nghĩa là sản phẩm đó hoàn toàn không có chất béo trans mà sản phẩm chứa ít hơn 0,2g. Hãy cẩn thận khi sử dụng
Cholesterol:
Làm tắc nghẽn động mạch máu, gây nguy cơ đột quỵ, đau timKhông nên nạp quá 300mg/ ngày. Thay thế bằng thực phẩm có chứa acid béo omega 3 sẽ tốt hơn rất nhiềuSodium:
Trong muối, bột nêm, gia vị tẩm ướp thực phẩm làm sẵn. Đây là chất cần thiết giúp cho các hoạt động của cơ thể tuy nhiên khi nạp thừa sẽ làm tăng huyết áp, giữ nước cơ thể gây tăng cân do nước, gây hại đến tim thậnCần 1500mg sodium một ngày, tương đương khoảng 140g/ phần ănTotal Carbohydrat (gồm đường và chất xơ):
Dietary Fiber (chất xơ): Giúp cho hệ tiêu hóa và có cảm giác no giữa các bữa ăn.Số lượng của nó trong sản phẩm càng cao thì càng tốt cho sức khỏe. Chất xơ được khuyến cáo nên có trong 5g/ phần và mỗi ngày nên nạp vào từ 25-35 gramsSugar (đường): Con số này thể hiện tổng lượng đường có trong sản phẩm như lactose, fractose, các loại đường được bổ sung trong thực phẩm. Nhắc đến đường ắt hẳn mọi người cũng biết rằng đây là thành phần cần hạn chế đến mức thấp nhất đúng không nào? Chính xác là ít hơn 8gr/ phần ăn và nếu sản phẩm có ghi lượng đường từ đường trắng bạn hãy nên hạn chế nhéProtein:
Lượng chất đạm của cơ thể mỗi người cần khác nhau như tùy vào độ tuổi, mức độ hoạt động, vóc dáng, cũng như mục đích của mỗi người như giảm cân, tăng cơ,… Nữ không hoạt động nhiều cần 46g/ protein mỗi ngày, tương đương với 0,8g protein/ 1kg trọng lượng cơ thểNguồn đạm tốt nhất cho cơ thể là từ thịt, cá, trứng, sữa, đặc biệt là các loại đậu, hạt. Nếu có nhu cầu tăng cơ sau khi hoàn thành chế độ ăn giảm cân thì bạn phải bổ sung đạm thêm từ thực phẩm bổ sung proteinVitamins and minerals (các loại vitamin và khoáng chất):
Bao gồm tất cả các vitamin, calcium, khoáng chất,…Tất cả những chất này đều góp phần giúp cơ thể tốt hơn, đẹp hơn và khỏe hơn nên các bạn hãy cố gắng để nạp đủ 100% các chất này vào cơ thể nhéNHớ k nhaViệc bắt đầu tập cách đọc thành phần sản phẩm thời gian đầu chắc chắn sẽ gây nhiều khó khăn cho người thực hiện nhưng lại vô cùng hiệu quả cho chế độ ăn giảm cân của chúng ta.
Mục quan trọng đầu tiên bạn nên đọc đó là thành phần sản phẩm rồi sau đó đọc đến giá trị dinh dưỡng, serving size, hạn sử dụng, nơi sản xuất và cách sử dụng cũng như bảo quản.
Hãy tránh những sản phẩm đóng hộp có các thành phần hóa học quá nhiều mà khi bạn đọc, bạn không hiểu sản phẩm có chứa chất gì trong đó vì toàn tên khoa học.
(Ảnh: https://www.riverfronttimes.com)Các thành phần trong thực phẩm:
Serving size (khẩu phần ăn): Serving size được hiểu là số lượng khẩu phần ăn có chứa lượng calorie nhất định trong 1 sản phẩm nó giúp chúng ta nắm rõ lượng calo mà ta sẽ tiêu thụ.
Tránh nhầm lẫn đó là: 120 calories/ phần ăn với serving size 2 phần có nghĩa là sản phẩm đó có chứa đến 240 calories.
Calories:
Mục này cho ta biết thông tin lượng calories mà 1 khẩu phần ăn cung cấp. Calories vốn dĩ không hề xấu, nó giúp chúng ta có được năng lượng để hoạt động. Tuy nhiên để giảm cân, chúng ta nên chọn sản phẩm càng ít calories càng tốt, đặc biệt là lượng calories từ chất béo, bạn có thể dựa vào con số sau để xác định lượng calories:
• 40 calories: thấp
• 100 calories: vừa
• 400 calories: cao
Daily Value (giá trị dinh dưỡng hàng ngày):
Đây là thông số về dưỡng chất dinh dưỡng trong sản phẩm cung cấp cho cơ thể.
Ví dụ bao bì ghi là Vitamin A 4% có nghĩa là một phần ăn có chứa 4% vitamin A cho cơ thể. Chỉ số này được tính toán dựa trên chế độ ăn hấp thu 2000 calories 1 ngày.
Mục % DV này giúp bạn so sánh được lượng dinh dưỡng ở các sản phẩm khác nhau để tìm ra được sản phẩm nào cung cấp nhiều dinh dưỡng hơn cho cơ thể. Hãy nhớ rằng để hấp thụ đủ chất dinh dưỡng, bạn cần ăn đầy đủ các thực phẩm khác nhau để cung cấp đủ 100% DV. Nếu dưới 5% DV là thấp và trên 20% DV là cao.
Saturated Fat (chất béo bão hòa):
Nguyên nhân gây tăng cân và các căn bệnh nguy hiểm như tim mạch và tiểu đường 5-6% calo từ chất béo bão hòa mỗi ngày tương đương với 2g/ phầnTrans Fat (chất béo chuyển hóa):
Tắc nghẽn động mạch máu gây xơ vữa động mạch, giảm lưu lượng máu nuôi tim làm đột quỵ, nhồi máu cơ tim, tích tụ chất béo sẽ rất cao và ảnh hưởng đến sức khỏe của bạnKhông nên nạp quá 3g/ ngàyVới những thực phẩm ghi “No Trans Fat” không có nghĩa là sản phẩm đó hoàn toàn không có chất béo trans mà sản phẩm chứa ít hơn 0,2g. Hãy cẩn thận khi sử dụng
Cholesterol:
Làm tắc nghẽn động mạch máu, gây nguy cơ đột quỵ, đau timKhông nên nạp quá 300mg/ ngày. Thay thế bằng thực phẩm có chứa acid béo omega 3 sẽ tốt hơn rất nhiềuSodium:
Trong muối, bột nêm, gia vị tẩm ướp thực phẩm làm sẵn. Đây là chất cần thiết giúp cho các hoạt động của cơ thể tuy nhiên khi nạp thừa sẽ làm tăng huyết áp, giữ nước cơ thể gây tăng cân do nước, gây hại đến tim thậnCần 1500mg sodium một ngày, tương đương khoảng 140g/ phần ănTotal Carbohydrat (gồm đường và chất xơ):
Dietary Fiber (chất xơ): Giúp cho hệ tiêu hóa và có cảm giác no giữa các bữa ăn.Số lượng của nó trong sản phẩm càng cao thì càng tốt cho sức khỏe. Chất xơ được khuyến cáo nên có trong 5g/ phần và mỗi ngày nên nạp vào từ 25-35 gramsSugar (đường): Con số này thể hiện tổng lượng đường có trong sản phẩm như lactose, fractose, các loại đường được bổ sung trong thực phẩm. Nhắc đến đường ắt hẳn mọi người cũng biết rằng đây là thành phần cần hạn chế đến mức thấp nhất đúng không nào? Chính xác là ít hơn 8gr/ phần ăn và nếu sản phẩm có ghi lượng đường từ đường trắng bạn hãy nên hạn chế nhéProtein:
Lượng chất đạm của cơ thể mỗi người cần khác nhau như tùy vào độ tuổi, mức độ hoạt động, vóc dáng, cũng như mục đích của mỗi người như giảm cân, tăng cơ,… Nữ không hoạt động nhiều cần 46g/ protein mỗi ngày, tương đương với 0,8g protein/ 1kg trọng lượng cơ thểNguồn đạm tốt nhất cho cơ thể là từ thịt, cá, trứng, sữa, đặc biệt là các loại đậu, hạt. Nếu có nhu cầu tăng cơ sau khi hoàn thành chế độ ăn giảm cân thì bạn phải bổ sung đạm thêm từ thực phẩm bổ sung proteinVitamins and minerals (các loại vitamin và khoáng chất):
Bao gồm tất cả các vitamin, calcium, khoáng chất,…Tất cả những chất này đều góp phần giúp cơ thể tốt hơn, đẹp hơn và khỏe hơn nên các bạn hãy cố gắng để nạp đủ 100% các chất này vào cơ thể nhétham khảo nhémô tả | ||
41 | Design criteria | tiêu chuẩn thiết kế |
42 | Design task | nhiệm vụ thiết kế |
43 | Deteriorate | xấu đi, bắt đầu phân hủy và mất đi độ tươi của sản phẩm |
44 | Development | thay đổi một sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến đặc điểm của nó |
45 | Dextrinisation | tinh bột chuyển thành đường |
46 | Diabetes | bệnh tiểu đường |
47 | Dietary Fibre | material, mostly from plants, which is not digested by humans but which |
48 | Diverular Disease | bệnh thiếu chất xơ |
49 | E numbers | Hệ thống phân loại các chất phụ gia được phép sản xuất bởi Liên minh Châu Âu |
50 | Eatwell plate | chế độ ăn uống lành mạnh |
51 | Emulsifier | chất nhũ hóa |
52 | Emulsifying agent | Kỹ thuật chung chất khử nhũ tương. |
53 | Enrobing | phủ, tráng ngoài |
54 | Enzymic browning | phản ứng giữa thực phẩm và oxy sẽ dẫn đến màu nâu |
55 | Estimated Average Requirement (EARs) | Ước tính giá trị dinh dưỡng trung bình |
56 | Evaluation | đánh giá |
57 | Fair testing | thử nghiệm |
58 | Fermentation | lên men |
59 | Fertilizers | phân bón |
60 | Fibre | chất xơ |
61 | Finishing | hoàn thành |
62 | Flavour enhancers | chất hỗ trợ |
63 | Foams | bọt |
64 | Food additive | chất phụ gia dùng trong thực phẩm |
65 | Food spoilage | thực phẩm hỏng |
66 | Gelatinisation | sự gelatin hóa |
67 | Gels | chất tạo keo |
68 | Gluten | protein found in flour |
69 | Halal | thực phẩm được lựa chọn và chuẩn bị theo luật ăn kiêng của người hồi giáo |
70 | Hermeally | bịt kín |
71 | Impermeable | không thấm nước |
72 | Iron | sắt |
73 | Irradiation | chiếu xạ |
74 | Joule | đơn vị năng lượng dùng trong thực phẩm |
75 | Kosher | thực phẩm được lựa chọn sao cho phù hợp với chế độ ăn uống của người Do Thái. |
76 | Landfill sites | hố chôn rác thải |
77 | Lard | mỡ lợn |
78 | Making skills | kỹ năng sản xuất thực phẩm |
79 | Market research | nghiên cứu thị trường |
80 | Micro organism | tiny living things such as bacteria, yeasts and moulds which cause food |
81 | Net weight | trọng lượng tịnh |
82 | Nutrient | dinh dưỡng |
83 | Nutritional analysis | phân tích dinh dưỡng |
84 | Nutritional content | hàm lượng dinh dưỡng |
85 | Nutritional labelling | nhãn dinh dưỡng |
86 | Obesity | béo phì |
87 | Organic food | thực phẩm hữu cơ |
88 | Organolep | thực phẩm hữu cơ |
89 | Pathogenic | tác nhân gây bệnh |
90 | Pathogens | vi khuẩn gây bệnh |
91 | pH | độ pH |
92 | Preservative | chất bảo quản |
93 | Product Analysis | phân tích sản phẩm |
94 | Quality Assurance | đảm bảo chất lượng |
95 | Quality Control | kiểm soát chất lượng |
96 | Questionnaire | bảng câu hỏi |
97 | Ranking test | kiểm tra thứ hạng |
98 | Rating test | kiểm tra đánh giá |
99 | Sample | mẫu sản phẩm |
100 | Shelf life | hạn sử dụng |
101 | Shortening | rút ngắn |
102 | Solution | giải pháp |
103 | Staple food: | Staple food: |
104 | Sterilisation | khử trùng |
105 | Suspensions | kết cấu vững chắc trong chất lỏng |
106 | Sustainability | tính bền vững |
107 | Symptoms | biểu tượng |
108 | Tampering | giả mạo |
109 | Textured vegetable protein | cấu trúc protein của thực vật |
110 | Ultra Heat Treatment (UHT) | điều trị siêu nhiệt |
111 | Vacuum packaging | đóng gói hút chân không |
112 | Vegetarians | người ăn chay |
113 | Viscosity | độ nhớt |
114 | Additive | Chất phụ gia được thêm vào thực phẩm với mục đích nào đó |