BTKL
m C + m O2 = m CO2
=> 24 + m O2 = 88
=> m O2 = 64 ( g )
BTKL
m C + m O2 = m CO2
=> 24 + m O2 = 88
=> m O2 = 64 ( g )
4. (4đ) Than cháy theo phản ứng hóa học: Cacbon + Oxi → Khí cacbonic a. Viết và cân bằng phương trình phản ứng trên b. Cho biết khối lượng của cacbon bằng 9kg, khối lượng oxi bằng 24kg. Hãy tính khối lượng khí cacbonic được tạo thành.
khử sắt từ oxit bằng khí cacbon oxit thu được 16,8g sắt và 17,6g khí cacbonic.tính khối lượng của mỗi chất đã tham gia phản ứng biết khối lượng sắt từ oxi bằng 24/14 lượng khí cacbon oxit đã dùng
Đốt cháy hoàn toàn cacbon trong bình chứa 5.6 lit khí oxi ( đktc) a/ viết phương trình hóa học xãy ra? b/ Tính khối lượng khí cacbonic (C*O_{2}) tạo thành c/ Nếu đốt cháy hết 0.2 mol cacbon , thì sau phản ứng cacbon hay khí oxi dư ?Hét cho biết: C = 12 , O = 16
Đốt cháy 2,4(g)cacbon (c)bằng 10(g) khí oxi (O2) thì thu được 8,8(g) khí cacbonic (CO2) biết khí oxi còn dư. Tính khối lượng oxi dư
Đốt cháy hoàn toàn 2,4g cacbon(C) trong không khí thu được khí khí cacbonic
a. Viết PTPƯ xảy ra. Biết cacbon cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi
b. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra ở sau phản ứng
c. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích so với không khí.
Đốt cháy 28 gam khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra 88 gam khí cacbon đioxit CO2và 36 gam hơi nước H2O. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Viết công thức về khối lựng của phản ứng. c) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P
Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau
a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng
b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng
c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi
Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen ( C2H2 ) , rượu etylic ( C2H6O ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên
Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết :
a. 46,5 gam photpho b. 30 gam cacbon
c. 67,5 gam nhôm d. 33,6 lít hidro
Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứ 15g oxi . Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfuro ( SO2 )
a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy
b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy
Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc) với thể tích này có thể đốt cháy :
a. Bao nhiêu gam cacbon ?
b. Bao nhiêu gam hidro
c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh
d. Bao nhiêu gam photpho
Bài 7: Hãy cho biết 3 . 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít ?
Bài 8: Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy
Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 khí lít oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxi
a. Chất nào còn dư sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Đốt cháy hoàn toàn 7gam Cacbon trong bình chứa oxi thu được 15gam cacbon đi oxit . Khối lượng oxi tham gia phản ứng là
Đốt cháy khí metan trong không khí thì thu được 4,48 lit khí cacbon đi oxit.
a) Tính thể tích oxi thu được.
b) Tính thể tích không khí cần dung cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí.
c) Tính khối lượng metan tham gia phản ứng.