- Sao em không ăn chè sầu riêng?
- Ai nấy đều rất vui vì thành tích Thủy đạt được trong kì thi bắn súng vừa qua.
- Bao nhiêu năm công tác giờ chú ấy mới được nghỉ hưu.
- Sao em không ăn chè sầu riêng?
- Ai nấy đều rất vui vì thành tích Thủy đạt được trong kì thi bắn súng vừa qua.
- Bao nhiêu năm công tác giờ chú ấy mới được nghỉ hưu.
Đặt câu với một số đại từ để hỏi dùng để trỏ chung: ai, sao, bao nhiêu
Đặt câu với một số danh từ chỉ người được dùng như đại từ xưng hô: ông, bà, cô, chú, con, cháu
Đặt câu với các đại từ Thế, sao, bao nhiêu dùng để trỏ chung.
Tìm đại từ có trong những ví dụ dưới đây rồi xếp chúng vào đại từ để trỏ và đại từ để hỏi:
(1) Nhưng như vậy lấy ai gác đêm cho anh?
(2)Minh học giỏi, Ngọc cũng thế.
(3)Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.
(4) Mình đi, mình có nhớ mình Tân trào, Hồng Thái, mái đình cây đa? Mình đi, mình lại nhớ mình Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu…
Đại từ
Câu 1. Đại từ là gì?
A. Dùng để trở người, sự vật, hoạt động, tính chất… được nói đến trong một ngữ
cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi
B. Đại từ là những từ sử dụng để gọi tên người, sự vật, hoạt động
C. Đại từ là từ dùng để chỉ tính chất, hoạt động của sự vật hiện tượng
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 2. Có mấy loại đại từ?
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 5 loại
Câu 3. Đại từ “bao nhiêu, mấy” là đại từ để trỏ người, sự vật đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
Câu 4. Đại từ “sao, thế nào” là đại từ dùng làm gì?
A. Để hỏi
B. Để trỏ số lượng
C. Để hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
D. Để hỏi về người, sự vật
Câu 5. Xác định đại từ có trong câu “ Mình về mình có nhớ ta/ Ta về ta nhớ
những hoa cùng người” là?
A. Mình, ta
B. Hoa, người
C. Nhớ
D. Về
Câu 6. Xác định đại từ trong câu sau: “Chúng tôi thấy mùa hè nắng nóng, ai
cũng sợ” ?
A. Ai
B. Chúng tôi, ai
C. Chúng tôi
D. Cũng
Câu 7. Xác định đại từ trỏ người trong ví dụ sau: “Đã bấy lâu nay bác tới nhà/
Trẻ thời đi vắng chợ thời xa” ?
A. Đã
B. Bấy lâu
C. Bác
D. Trẻ
Câu 8. Từ loại dùng làm từ ngữ xưng hô trong đoạn trích sau là gì?
Phú nông gần đất xa trời
Họp riêng con lại, nói lời thiết tha
Rằng: “Ruộng đất ông cha để lại
Các con đừng dại mà bán đi”
A. Động từ
B. Phó từ
C. Danh từ
D. Tính từ
Câu 9. Tìm đại từ trong câu “Em gái tôi tên là Kiều Phương, nhưng tôi quen
gọi nó là Mèo bởi vì mặt nó luôn bị chính nó bôi bẩn”?
A. Tôi
B. Tôi, nó
C. Tôi, Kiều Phương
D. Nó, Mèo
Ai làm đúng r mik tích choa >:3
Hãy đặt 3 câu có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được)
VD: Tôi làm việc nhà.
Tôi làm việc ở nhà.
các từ tôi, ấy, thế, ai, sao trên đây được gọi là các đại từ của tiếng việt . theo em, đại từ là gì ?hãy trả lời bằng cách hoàn thành định nghĩa dưới đây :
-Đại từ là những từ để........ người, sự vật, hành động, tính chất,... đã được nhắc đến trong một ngữ cảnh nhất định ; hoặc dùng để ........
-Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp trong câu như ......... , ........... ; hay phụ ngữ của danh từ, của ........ , của ............
1.Bốn Hãy xác định trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ?
a.Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. (Vũ Bằng)
b.Mùa xuân! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu. (Võ Quảng)
c.Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. (Vũ Tú Nam)
d.Mùa xuân là tết trồng cây/ Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. (Hồ Chí Minh)
2.Từ nào sau đây không phải từ láy?
a.Đẹp đẽ
b.Nồng nàn
c.Ngôn ngữ
d.Mênh mông
3.Thành ngữ nào sau đây có nghĩa là ý tưởng viển vông, thiếu thực tế, thiếu tính khả thi ?
a.Ếch ngồi đáy giếng
b.Đeo nhạc cho mèo
c.Thầy bói xem voi
d.Đẽo cày giữa đường
3.Văn bản biểu cảm là văn bản
a.Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người trước những sự việc, sự vật, hiện tượng,...
bDùng lời đánh giá, nhận xét có kèm dẫn chứng để thuyết phục người khác về một vấn đề đúng.
c. Bàn luận về một vấn đề với cảm xúc chân thật.
d.Kể lại một câu chuyện khiến người đọc cảm động.
4.Ông cha ta khuyên dạy điều gì trong văn hóa giao tiếp qua hai câu tục ngữ sau: Ăn trông nồi, ngồi trông hướng; Ăn có nhai, nói có nghĩ ?
a.Cần ăn nói linh hoạt theo từng đối tượng khác nhau
b.Không nên vừa ăn vừa nói
c.Cần ăn nói chậm rãi, từ tốn
d.Cần thận trọng khi phát ngôn và hành động
5.Thành ngữ nào sau đây có nghĩa là ý tưởng viển vông, thiếu thực tế, thiếu tính khả thi ?
a.Thầy bói xem voi
b.Đeo nhạc cho mèo
c.Đẽo cày giữa đường
d.Ếch ngồi đáy giếng
6.Thành ngữ nào sau đây gần với thành ngữ “Bảy nổi ba chìm”?
a.Cơm thừa canh cặn
b.Lên thác xuống ghềnh
c.Nhà rách vách nát
d.Cơm niêu nước lọ
7.Ông cha ta khuyên dạy điều gì trong văn hóa giao tiếp qua hai câu tục ngữ sau: Ăn trông nồi, ngồi trông hướng; Ăn có nhai, nói có nghĩ?
a.Không nên vừa ăn vừa nói.
b.Cần có ý chí và nghị lực để trở thành người có văn hóa.
c.Cần thận trọng khi phát ngôn và hành động.
d.Cần ăn nói chậm rãi, từ tốn
8.Cho luận điểm: Tình bạn là viên ngọc quý.
Để tìm ý nhằm giải thích rõ luận điểm trên, em sẽ chọn những câu hỏi nào sau đây ?
a.Tình bạn là gì? Ngoài tình bạn, con người còn cần những tình cảm nào? Làm cách nào để phát triển tình bạn?
b.Tình bạn là gì? Tại sao tình bạn được gọi là viên ngọc quý? Để tình bạn thực sự là viên ngọc quý, ta phải làm gì?
c.Tình bạn là gì? Anh/chị biết những dẫn chứng nào về tình bạn cao cả? Có phải tình bạn nào cũng cao cả hay không?
d.Tình bạn bắt đầu từ khi nào? Thế nào là bạn tốt, bạn xấu? Vì sao cần phải chọn bạn mà chơi?
cầu cao nhân giúp đỡ sắp nộp rồi
Đọc hai truyện sau:
(1) Có một con ếch quen thói coi trời bằng vung, nên cứ nghênh ngang đi lại khắp nơi, nhâng nháo nhìn trời và kêu ồm ộp. Trước kia, ếch sống ở trong giếng. Tại vì năm ấy trời mưa, nước trong giếng dâng lên tràn bờ, đưa ếch ta ra ngoài.
Trước đó, ếch ta đã từ đáy giếng nhìn lên và nó thấy trời bé tị chỉ bằng cái vung thôi. Còn nó thì lại oai ghê lắm, Vì nó mà đã cất tiếng kêu thì tất cả bọn cua, ốc, nhái ở giếng đều phải hoảng sợ. Cuối cùng, nó bị một con trâu giẫm bẹp. Từ đấy, trâu trở thành bạn của nhà nông.
(2)Ngày xưa, có một anh tính rất hay khoe. Một hôm, anh ta may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Nhưng rồi anh ta cũng khoe được áo với một người rằng: “Từ lúc tôi mặc chiếc áo mới này, tôi chả thấy con lợn nào chạy qua cả Đấy là cho người kia tính cũng hay khoe, bỗng không biết từ đâu tất tưởi chạy đến hỏi anh ta: “Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?”
a. Hai câu chuyện trên đã rõ bố cục chưa?
b. Cách kể chuyện trên bất hợp lí ở chỗ nào?
c. Theo em, nên sắp xếp bố cục hai câu chuyện trên thế nào?
3. Các phần của bố cục
a. Hãy nêu nhiệm vụ của ba phần, Mở bài, Thân bài, Kết bài trong văn bản tự sự và miêu tả.
b. Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm vụ từng phần không? Vì sao?
c. Nói như vậy có đúng không? Vì sao?
Phần II: Tự luận
Thế nào là đại từ ? Đặt một câu có chứa đại từ dùng để trỏ người và cho biết chúng giữ chức vụ gì trong câu ?