Các bệnh mù màu, máu khó đông là do các gen lặn, nằm trên NST giới tính X qui định
→ cơ chế di truyền là di truyền liên kết với giới tính
Đáp án cần chọn là: D
Các bệnh mù màu, máu khó đông là do các gen lặn, nằm trên NST giới tính X qui định
→ cơ chế di truyền là di truyền liên kết với giới tính
Đáp án cần chọn là: D
Ở người, bệnh máu khó đông được di truyền theo quy luật
A. Liên kết với giới tính.
B. Phân li độc lập.
C. Di truyền thẳng
D. Biến dị cá thể.
Cho các bệnh/tật di truyền ở người dưới đây:
(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(2). Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin
(3). Bệnh mù màu
(4). Bệnh máu khó đông
Những bệnh gây ra bởi đột biến gen lặn gen nằm trên NST giới tính X gây ra bao gồm:
A. (1) và (3)
B. (3) và (4)
C. Chỉ (4)
D. (2); (3) và (4)
Có bao nhiêu bệnh, tật của con người dưới đây có gen di truyền thuộc NST giới tính
(1) Có túm lông ở vành tai
(2) Mù màu đỏ và lục
(3) Bệnh bạch tạng
(4) Phenyiketo niệu
(5) Máu khó đông
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện mấy quy luật trong các quy luật di truyền sau đây?
(1) Phân li độc lập.
(2) Liên kết gen và hoán vị gen.
(3) Tương tác gen.
(4) Di truyền liên kết với giới tính.
(5) Di truyền qua tế bào chất.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện mấy quy luật trong các quy luật di truyền sau đây?
(1) Phân li độc lập. (2) Liên kết gen và hoán vị gen.
(3) Tương tác gen. (4) Di truyền liên kết với giới tính.
(5) Di truyền qua tế bào chất.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tưong đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20 cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.
II. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 10%.
III. Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp từ hai cặp gen với xác suất 20%.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định có đặc điểm gì?
(1) Kết quả lai thuận khác lai nghịch.
(2) Tuân theo quy luật di truyền thẳng.
(3) Biểu hiện không đồng đều ở 2 giới.
(4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
A. (3); (4).
B. (1); (4).
C. (1); (2); (4).
D. (1); (3); (4).
Cho các bệnh, hội chứng, tật di truyền dưới đây:
(1). Thiếu máu hồng cầu hình liềm
(2). Mù màu
(3). Máu khó đông
(4). Hội chứng tớc nơ
(5). Hội chứng Đao
(6). Túm lông ở tai
Số lượng các bệnh, tật, hội chứng có liên quan đến NST giới tính là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Phần lớn các bệnh tật di truyền ở người như thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm, máu khó đông, bạch tạng, mù màu... là do đột biến nào sau đây gây ra
A. Đột biến trội
B. Đột biến gen
C. Đột biến trung tính
D. Đột biến xoma