Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyễn Lê Hoài Thu

Các bạn ơi giúp mik với T.T

Các công thức của although, nevertheless, despite, in spite of và however với

Nhanh lên nhé mai mik thi rồi

Ninh Đức Quang
24 tháng 3 2021 lúc 20:10

although + s +v , ..

Khách vãng lai đã xóa
Ninh Đức Quang
24 tháng 3 2021 lúc 20:12

Although + clause 1, clause 2

Sentence 1. However/ Nevertheless, Sentence 2.

Although đi trước một mệnh đề

However/ Nevertheless chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai câu

Khách vãng lai đã xóa
Ngọc Mai_NBK
24 tháng 3 2021 lúc 20:13

Trả lời:

Although + clause 1, clause 2

Sentence 1. However/ Nevertheless, Sentence 2.

Khách vãng lai đã xóa
Trần Hoài Trang
24 tháng 3 2021 lúc 20:15

I. Although/ Even though/ Though

Ba liên từ này thường ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề. Nếu đứng đầu câu thì giữa 2 mệnh đề phải có dấu phẩyAlthough/ though/ even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trở nên trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề còn even though mang nghĩa nhấn mạnh hơnĐôi khi trong văn nói, chúng ta thường dùng though ở cuối câu.

Although/ though/ even though + S + V….., S + V…

Ví dụ:
1. Although I don’t agree with him, I think he’s honest. (Mặc dù tôi không đồng ý với anh ta nhưng tôi nghĩ anh ta rất thành thật.)
2. She went on walking though she was terribly tired. (Cô ấy vẫn tiếp tục đi bộ dù chô cô ấy đã rất mệt.)


3. We went out even though it was raining. (Chúng tôi đã ra ngoài dù trời đang mưa.)

Khách vãng lai đã xóa
Trần Hoài Trang
24 tháng 3 2021 lúc 20:16

II. In spite of/ Despite

In spite of/ Despite + Noun/ Noun phrase/ Gerund phrase

Despite và in spite of đứng trước một danh từ
Ví dụ:
We went out in spite of the rain. (Chúng tôi đã đi ra ngoài chơi dù trời mưa.)
Despite và in spite of đứng trước đại từ (this/ that/ what)
Ví dụ:
Despite his sickness, he still had to go to school. (Dù bị đau nhưng cậu bé vẫn phải đi học.)
Despite và in spite of đứng trước V-ing
Ví dụ:
Despite being ill, Mary still went to school. (Dù bị ốm nhưng Mary vẫn đi học.)
Chúng ta có thể sử dụng in spite of và despite với cụm từ “the fact that”
Ví dụ:
The holiday was great despite the fact that hotel wasn’t so comfortable. (Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù sự thật là khách sạn không được thoải mái lắm).
Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.
Ví dụ:
Despite not understanding the words, I knew what he wanted.
= I knew what he wanted despite not understanding the words. (Dù không hiểu từ ngữ nhưng tôi biết điều mà anh ta muốn.)
Tuy nhiên, câu đầu nhấn mạnh việc “không hiểu” còn câu thứ 2 nhấn mạnh việc “biết điều mà anh ta muốn”

III. Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau, tức là biến đổi câu với Although sang câu với Despite

1. Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau thì ta bỏ chủ ngữ rồi lấy động từ thêm -ing

Although + S + V → In spite of/ Despite + V_ing

Ví dụ:
Although he was ill, he still went to school.
→ Despite being ill, he still went to school. (Dù cho anh ta bị ốm nhưng anh ấy vẫn đi học.)

2. Nếu chủ ngữ là danh từ + be + tính từ thì ta đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ to be

Although + The + N + Be + Adj → In spite of/Despite + The + Adj + N

Ví dụ:
Although the car was dirty, he didn’t wash it.
→ Despite / in spite of the dirty car, he didn’t wash it. (Dù chiếc ô tô rất bẩn nhưng anh ta vẫn không rửa nó.)

3. Nếu chủ ngữ là đại từ + be + tính từ thì ta đổi đại từ thành sở hữu, đổi tính từ thành danh từ, bỏ be

Although + S + Be + Adj → In spite of/ Despite + His /her/ their + N

Ví dụ:
Although he was ill, he still went to school.
→ Despite his illness, he still went to school. (Dù cho anh ta bị ốm nhưng anh ấy vẫn đi học.)

4. Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ thì ta đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ

Although + S + V + Adv → In spite of/ Despite + His/ her/ their + Adj + N

Ví dụ:
Although He behaves impolitely, everybody still loves him.
→ Despite/ in spite of his impolite behavior, everybody still loves him.

5. Nếu câu có dạng there be + danh từ thì ta bỏ there be chỉ giữ lại danh từ

Although + There + Be + Noun → In spite of/ Despite + Noun

Ví dụ:
Although there was the traffic jam, we went home early.
→ Despite / in spite of the traffic jam, we went home early.

6. Nếu câu có dạng It (be) + tính từ về thời tiết. Đổi tính từ thành danh từ thêm “the” phía trước

Although + It + Be + Adj → In spite of/ Despite + Noun

Ví dụ:
Although it was rainy, the children were still happy to play in the garden.
→ Despite / in spite of the rain, the children were still happy to play in the garden.

7. Nếu câu có dạng Danh từ + (be) + V3/ed (câu bị động) thì ta đổi V3/ed thành danh từ rồi thêm the phía trước và of phía sau, danh từ ở câu gốc đem xuống để sau of

Although + Noun + Be + V3/ed → In spite of/ Despite + The Noun + of + Noun

Ví dụ:
Although television was invented, my father still keeps the habit of reading newspaper.
→ Despite / in spite of the invention of television, my father still keeps the habit of reading newspaper. (Dù cho TV đã được phát minh nhưng bố tôi vẫn giữ thói quen đọc báo.)

8. Thêm the fact that trước mệnh đề

Although + S + V → In spite of/ Despite + The fact that + S + V

Khách vãng lai đã xóa
Trần Hoài Trang
24 tháng 3 2021 lúc 20:17

Chúc bạn thi tốt nhá

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Minh Hiếu Đẹp Zai
24 tháng 3 2021 lúc 20:18

chịu nhé mình ko biết

Khách vãng lai đã xóa
Siêu Vip Pro Hack
24 tháng 3 2021 lúc 20:18

hihi mình cũng chịu

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Lê Hoài Thu
24 tháng 3 2021 lúc 20:19

cảm ơn tất cả các bạn nhìuuuu

Khách vãng lai đã xóa
Lẩu Truyện
24 tháng 3 2021 lúc 20:20

*Although:

-Theo sau là một mệnh đề có chủ ngữ và động từ

VD: She walked home by herself although she knew that it was dangerous.

-Có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề

VD: Although she hasn’t really got the time, she still offered to help.

*However 

However + Adj/Adv + S + V…

Ex: However hungry he is, he doesn’t eat it.

(Mặc dù anh ấy đói, nhưng anh ấy không ăn nó).

No matter how + Adj/Adv + S + V…

*Nevertheless

nevertheless có thể tọa lạc tại giữa hoặc cuối câu:

Examples:

While the film is undoubtedly too long, it is nevertheless an intriguing piece of cinema.The two rivals were nevertheless united by the freemasonry of the acting profession.I knew a lot about the subject already, but his presentation was interesting nevertheless .The building is guarded around the clock, but robberies occur nevertheless .

*Despite và In spite of

Cấu trúc:

Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, Clause

Clause despite/in spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing

Lưu ý: Khi Despite và In spite of đứng đầu câu thì phải thêm dấu “,” giữa hai mệnh đề. 

Ví dụ: 

Despite his perfect personality, I still don’t him. 

Mặc cho tính cách hoàn hảo của anh ấy, tôi vẫn không thích anh ấy. 

My father still works hard in spite of his old age. 

Bố tôi vẫn làm việc rất chăm chỉ mặc cho độ tuổi của ông ấy. 

Khách vãng lai đã xóa
Siêu Vip Pro Hack
24 tháng 3 2021 lúc 20:24

banj thi j

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Lê Hoài Thu
24 tháng 3 2021 lúc 20:26

hỏi j thì thi nấy :)))

Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
Phạm Thị Nguyệt Hằng1312
Xem chi tiết
Vũ Phương Thảo
Xem chi tiết
Dương Hà Minh
Xem chi tiết
alolemondayy
Xem chi tiết
alolemondayy
Xem chi tiết
Todoroki Shouto
Xem chi tiết
Nguyễn Phương Linh
Xem chi tiết
nguyễn minh châu
Xem chi tiết
Anni
Xem chi tiết