Đáp án D
Ancol có số nhóm -OH không vượt quá số nguyên tử cacbon → x = 1; 2; 3.
+ x = 1 → C3H8O: CH3CH2CH2OH; (CH3)2CHOH.
+ x = 2 → C3H8O2: HOCH2CH2CH2OH; HOCH2CH(OH)CH3.
+ x = 3 → C3H8O3: HOCH2CH(OH)CH2OH
Đáp án D
Ancol có số nhóm -OH không vượt quá số nguyên tử cacbon → x = 1; 2; 3.
+ x = 1 → C3H8O: CH3CH2CH2OH; (CH3)2CHOH.
+ x = 2 → C3H8O2: HOCH2CH2CH2OH; HOCH2CH(OH)CH3.
+ x = 3 → C3H8O3: HOCH2CH(OH)CH2OH
C3H8Ox có số đồng phân ancol là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C3H8Ox là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 8
Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C3H8Ox là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 8
Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C3H8Ox là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 8
Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C3H8Ox là
A. 4
B. 5
C. 6
D. Đáp án khác
Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C 3 H 8 O X là
A. 4
B. 5
C. 6
D. Đáp án khác
a, Cho dãy các chất sau: buta-1,3-đien, propen, but-2-en, pent-2-en. Số chất có đồng phân hình học:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
b, Số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C4H10O là:
A. 6. B. 4. C. 8. D. 2.
Có bao nhiêu ancol bậc I có cùng công thức phân tử C 5 H 10 O ?
A. 6 chất B. 5 chất
C. 4 chất D. 3 chất
Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol no đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 3 : 4. Vậy công thức phân tử của 2 ancol là:
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
C. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
D. C3H5(OH)3 và C2H4(OH)2