Đáp án A
2n = 24 → n = 12
Số trường hợp thể 3 có thể xảy ra = C1n = 12
Đáp án A
2n = 24 → n = 12
Số trường hợp thể 3 có thể xảy ra = C1n = 12
Có 1 hợp tử của loài nguyên phân 3 lần và đã nhận của môi trường nội bào là 266 NST đơn. Tế bào đó có bộ NST lưỡng bội là
A. 2n = 19. B. 2n = 48. C. 2n = 78. D. 2n = 38.
Ở 1 loài thực vật có bộ nst lưỡng bội 2n = 16 Có 6 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ (1) — (6). Bộ NST của mỗi thể đi như sau:
(1 ) có 24 NST
(2) có 15 NST
(3) có 40 NST
(4) có 17 NST
(5) có 32 NST
(6)48NST
a)Liệt kê các dạng thể đột biến dị bội
b)Liệt kê các dạng thể đột biến đa bội
c) Cơ chế hình thành dạng đột biến số 4
d) Đặc điểm của thể đột biến số 1
Bài 5. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 24NST. Xác định số lượng NST trong mỗi tế bào của một số cá thể của loài trong các trường hợp sau?
a. Quá trình phân bào liên tiếp 3 đợt từ một tế bào của cá thể B đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạ ra với 175 NST đơn.
b. Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 đợt từ 1 tế bào của cá thể C tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có 184 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
câu 1 :
a) tính đặc chưng bộ nhiễm sắc thể thể hiện qua những đặc điểm nào ?
b) bộ NST lưỡng bội của loài có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không ? lấy ví dụ chứng minh ?
c) có phải mọi cặp nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của tất cả các loài đều đồng dạng ?
câu 2 :
thế nào là cặp NST kép và cặp NST tương đồng ? phân biệt sự khác nhau giữa NST kép và NST tương đồng
Câu 3 :
phân biệt NST thường và NST giới tính
một loài có nst lưỡng bội 2n=18. xét 4 tế bào A,B,C,D của loài nguyên phân vs số đợt lớn dần từ A đến D đã cần môi trường cung cấp số nst đơn bằng 208 lần bộ lưỡng bội của loài. xác định:
a)số đợt nguyên phân của mỗi tế bào
b)số nst môi trường cung cấp cho các tế bào trên
Câu 12: Bộ NST lưỡng bội của loài người là
A. 2n=8NST
B. 2n=22NST
C.2n=44NST
D. 2n=46NST
Câu 13: Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là
A. 2n (đơn).
B. n (đơn).
C. n (kép)
D. 2n (kép).
Câu 14: Một loài có bộ NST 2n= 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?
A. 60
B. 80
C. 120
D. 20
Bộ NST của lúa 2n=24. Có các trường hợp đột biến như sau: A. Bộ nst của thể đột biến là 23 nst B. Bộ nst của thể đột biến là 22 nst C. Bộ nst của thể đột biến là 25 nst D. Bộ nst của thể đột biến là 26 nst E. Bộ nst của thể đột biến là 36 nst F. Bộ nst của thể đột biến là 48 nst Tên gọi của mỗi thể đột biến là gì?
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 ở kỳ sau của giảm phân I có
A. 24 cromatit và 24 tâm động
B. 48 cromatit và 48 tâm động
C. 48 cromatit và 24 tâm động
D. 12 comatit và 12 tâm động
Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một locut có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết,
a. Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là bao nhiêu?
b. Số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thể thu được đời con có kiểu gen ít nhất là bao nhiêu?
c. Số dòng thuần khác nhau có thể có về gen này là bao nhiêu?