Để không khí trong phòng thoáng ta cần có máy hút gió trên bếp hoặc mở cửa trong bếp ăn.
Để không khí trong phòng thoáng ta cần có máy hút gió trên bếp hoặc mở cửa trong bếp ăn.
Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan C 4 H 10 ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.
Tính thể tích không khí cần ở đktc dùng để đốt cháy hết lượng nhiên liệu có trong bình ( biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí, phản ứng cháy butan cho C O 2 và H 2 O ).
Khí Butan( khí nén trong bình ga của các gia đình - C4H10 ) khi đốt trong đun nấu tỏa ra rất nhiều nhiệt đồng thời giải phóng khí Cacbonic ( hợp chất tạo bởi C (IV) và Oxi ) và hơi nước. Phương trình hóa học nào viết đúng phản ứng cháy của Butan ?
đốt sắt trong một bình kín có chứa 8,4l khí oxi ( ở đktc), sau phản ứng thu đc 34,8g Fe3O4
a, tính lượng sắt đã tham gia phản ứng
b, tính thể tích khí oxi đã dùng (ở đktc)
c, để có 8,4l khí oxi trên ta phải phân hủy bao nhiêu gam KClO3
M.n giúp mk với ạ. Cảm ơn nhiều ạ
trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách đun nóng hoàn toàn 19,6g KClO3
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí oxi ( đktc) sinh ra ?
c) cần dùng bao nhiêu gam Al để tác dụng hết với lượng oxi ở trên ?
. Khí A gồm 2 nguyên tố C và H trong đó H chiếm 25% về khối lượng. Tỉ khối của A đối với khí hidro là 8. Khí này có nhiều trong khí biogas dùng để đun nấu ở gia đình. Công thức hóa học của khí A là
giúp mình với (T^T)
Câu 19:Dùng hết 5kg than (chứa 90% cacbon, 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Thể tích của không khí (ở đktc) đã dùng để đốt cháy lượng than trên là:
A. 4000 lít. B. 42000 lít. C. 4250 lít. D. 4500 lít.
Câu 20: Các chất cho trong dãy đều là oxit :
A. SO2 , CaO, N2O5 , H3PO4, SO3 B.NaOH,HCl,P2O5,SO3,Al2O3
C. SO2 , MgO , P2O5 , K2O , ZnO D.Al2O3,CO2,ZnO,CaCO3,K2O
Câu 21: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48lít O2 (đktc)
Dùng chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất :
A. KClO3 B. KMnO4 C. KNO3 D. H2O(điện phân)
Câu 22: Nguyên liệu để sản xuất khí O2 trong công nghiệp là phương án nào sau đây:
A. KMnO4 B. KClO3 C. KNO3 D. Không khí
Câu 23: Chọn định nghĩa phản ứng phân huỷ đầy đủ nhất:
A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới
B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới
C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
D. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra
Câu 24:Một Oxit của lưu huỳnh, trong đó lưu huỳnh chiếm 40% về khối lượng. Oxit đó là:
A. SO2 B. SO C. SO3 D. S2O4
Câu 25:Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị II thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là:
A. Zn. B. Mg. C. Ca. D. Ba.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48l khí butan trong không khí
a/Tính VO2, Vkk cần dùng, biết trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích
b/Để có được lượng khí oxi bằng lượng oxi phản ứng trên người ta phải nung bao nhiêu gam KMnO4
Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P
Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau
a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng
b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng
c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi
Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen ( C2H2 ) , rượu etylic ( C2H6O ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên
Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết :
a. 46,5 gam photpho b. 30 gam cacbon
c. 67,5 gam nhôm d. 33,6 lít hidro
Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứ 15g oxi . Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfuro ( SO2 )
a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy
b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy
Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc) với thể tích này có thể đốt cháy :
a. Bao nhiêu gam cacbon ?
b. Bao nhiêu gam hidro
c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh
d. Bao nhiêu gam photpho
Bài 7: Hãy cho biết 3 . 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít ?
Bài 8: Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy
Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 khí lít oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxi
a. Chất nào còn dư sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Đốt cháy hoàn toàn 12,6g sắt trong bình chứa khí O2. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên. ( O = 16; Cl = 35,5; K= 39)