Lời giải:
Ta có:
Khối lượng chất thoát ra ở điện cực:
m = 1 F A n I t ↔ 0 , 064 = 1 96500 A 2 .0 , 2. ( 16.60 + 5 ) → A = 64
=> Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là đồng có số khối A=64
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải:
Ta có:
Khối lượng chất thoát ra ở điện cực:
m = 1 F A n I t ↔ 0 , 064 = 1 96500 A 2 .0 , 2. ( 16.60 + 5 ) → A = 64
=> Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là đồng có số khối A=64
Đáp án cần chọn là: C
Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở điện cực Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là:
A. niken
B. sắt
C. đồng
D. kẽm
Điện phân dung dịch có dương cực tan. Kim loại làm cực dương (anot) có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2 A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 64 mg chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là
A. Ni.
B. Fe.
C. Cu.
D. Zn.
Cho dòng điện chạy qua bình điện phân có anôt làm bằng kim loại của chất dùng làm dung dịch bình điện phân, kim loại làm anôt có hoá trị n = 2. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân có cường độ I = 0,2 A trong thời gian 16 phút 5 giây thì có khối lượng m = 0,064 g chất thoát ra ở điện cực. Hỏi kim loại dùng làm anôt của bình điện phân là kim loại gì?
Cho một dòng điện có cường độ 2A chạy qua bình điện phân có anot làm bằng kim loại của chất dùng làm dung dịch trong bình điện phân trong thời gian 32 phút 10 giây thì có 4,32 g kim loại bám vào catot. Xác định tên kim loại
Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó. Cho dòng điện 0,25 A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot tăng xấp xỉ 1g. Hỏi các điện cực làm bằng gì trong các kim loại: sắt A 1 = 56 , n 1 = 3 ; đồng A 2 = 64 , n 2 = 2 ; bạc A 3 = 108 , n 3 = 1 và kẽm A 4 = 65 , n 4 = 2 .
A. sắt.
B. đồng.
C. bạc.
D. kẽm.
Cho bình điện phân có điện trở R 1 = 3 Ω mắc song song với điện trở R 2 = 6 Ω và nối vào nguồn điện E = 6 V , r = 1 Ω .
a, Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân.
b, Khối lượng chất bám vào catot trong thời gian 16 phút 5 giây, tìm kim loại dùng làm anot.
c, Tính bề dày kim loại vào katot. Cho D = 9.10 3 k g / m 3 , S = 200cm2
Một bình điện phân chứa dung dịch A g N O 3 có điện trở 2,5W. Anốt của bình bằng Ag và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình là 10V. Sau 16 phút 5 giây, khối lượng m của Ag bám vào catôt bằng bao nhiêu? Bạc có khối lượng mol nguyên tử là A = 108 g/mol, hóa trị n = 1
A. 2,16 g
B. 4,32 mg
C. 4,32 g
D. 2,16 mg
Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 c m 2 , người ta dùng tấm sắt làm catốt của một bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 và anốt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt là bao nhiêu? Biết đồng có A = 64 , n = 2 và có khối lượng riêng ρ = 8 , 9.10 3 k g / m 3
A. 0,0118cm
B. 0,106cm
C. 0,018cm
D. 0,016cm
Một bình điện phân chứa dung dịch A g N O 3 có điện trở 2 , 5 Ω . Anốt của bình bằng Ag và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình là 10 V. Sau 16 phút 5 giây, khối lượng m của Ag bám vào catôt bằng bao nhiêu? Bạc có khối lượng mol nguyên tử là A = 108 g/mol, hóa trị n = 1.
A. 2,16 g
B. 4,32 mg
C. 4,32 g
D. 2,16 mg