- Vì lực hút giữa hạt nhân và electron đóng vai trò lực hướng tâm nên:
- Vì lực hút giữa hạt nhân và electron đóng vai trò lực hướng tâm nên:
Biết tốc độ của êlectron trên quỹ đạo dừng thứ hai của nguyên tử hiđrô là 1,09.106 m/s. Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo dừng thứ ba là
A. 0,73.106 m/s
B. 1,64.106 m/s
C. 0,48.106 m/s
D. 2,18.106 m/s
Trong nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên các quỹ đạo dừng có bán kính r n = n 2 r 0 (với r 0 = 0 , 53 . 10 - 10 m ; n = 1 , 2 , 3 ). Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo dừng thứ hai là:
A. 2,18. 10 6 m/s
B. 1,09. 10 6 m/s
C. 2,18. 10 5 m/s
D. 1,98. 10 6 m/s
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là r 0 . Nếu êlectron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là 144 πr 0 v (s) thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo
A. P
B. N
C. M
D. O
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là r0. Nếu êlectron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là 144 πr 0 v ( s ) thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo
A. P.
B. N.
C. M.
D. O.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là r 0 . Nếu êlectron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là 144 πr 0 v (s) thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo
A. P
B. N
C. M
D. O
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là r 0 . Nếu êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là 144 π r 0 v (s) thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo
A. P
B. M
C. O
D. N
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r 0 = 5,3. 10 - 11 m. ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12. 10 - 10 m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
A. L B. N. C.O. D.M.
Cho biết 1eV = 1,6. 10 - 19 J; h = 6,625. 10 - 34 J.s; c = 3. 10 8 m/s. Khi êlectron (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng sang quỹ đạo dừng có năng lượng thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng:
A. 0,4340 μ m
B. 0,4860 μ m
C. 0,0974 μ m
D. 0,6563 μ m
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức E n = -13,6/ n 2 (eV) (với n = 1, 2, 3,...). n = 1 ứng với trạng thái cơ bản và quỹ đạo K, gần hạt nhân nhất : n = 2, 3, 4... ứng với các trạng thái kích thích và các quỹ đạo L, M, N,...
Tính năng lượng của phôtôn (ra eV) mà nguyên tử hiđrô phải hấp thụ để êlectron của nó chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo N.
Cho h = 6,625. 10 - 34 J.S ; c = 3. 10 8 m/s ; e = 1,6. 10 - 19 C.