Biến đồi mỗi phân thức sau thành một phân thức bằng nó có từ là đa thức A cho trước: 8 x 2 - 8 x + 2 4 x - 2 15 - x , A = 1 - 2 x
Biến đổi mỗi phân thức sau thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức A cho trước 18 x 2 - 12 x + 2 ( 6 x - 2 ) ( x - 5 ) v à A = 3 x - 1
Biến đổi môi phân thức sau thành 1 phân thức bằng nó có từ là đa thức A cho trước
a 4x+ 3 phần x mũ 2 trừ 5 , A = 12x2+9x
Bài 1:Dùng định nghĩa 2 phân thức bằng nhau, tính A:
a)\(\frac{5x^2-13x+16}{A}\)=\(\frac{5x-3}{2x+5}\)
b)(x^2-3x)/(2x^2-7x+3)=(x^2+4x)/A
Bài 2: Biến đổi mỗi phân thức sau thành 1 phân thức bằng nó và có tử là đa thức A cho trước.
a) (3x-2)/(2x^2+7) và A=3x^2+x-2
b) (x-4)/(x+5) và A=x^2-3x-4
Biến đổi mỗi phân thức sau thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức A cho trước: 3 x + 4 x 2 - 2 v à A = 15 x 2 + 20 x
dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành một cặp phân thức bằng nó và có cùng tử thức
a) 3/x+2 và x-1/5x b) x+5/4x và x^2 -25/2x+3
dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành một cặp phân thức bằng nó và có cùng tử thức
a) 3/x+2 và x-1/5x b) x+5/4x và x^2 -25/2x+3
dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành một cặp phân thức bằng nó và có cùng tử thúc:
a)3/x+2 và x-1/5x
b)x+5/4x và x^2-25/2x+3
Cho phân thức 12 a 3 − 12 a + 3 ( 6 a − 3 ) ( 5 − a ) với a ≠ 2 và a ≠ 5. Biến đổi phân thức đã cho thành một phân thức bằng nó và có từ thức là đa thức A = 1 - 2a.