Chọn đáp án: A.
Giải thích: Gồm 3 phần: phần mở đầu, phần nội dung, phần kết thúc.
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Gồm 3 phần: phần mở đầu, phần nội dung, phần kết thúc.
Biên bản gồm mấy phần?
A. 3 phần
B. 4 phần
C. 5 phần
D. 6 phần
Văn bản có bố cục gồm mấy phần?
A. 2 phần
B. 3 phần
C. 4 phần
D. 5 phần
Hãy ghi lại phần mở đầu, các mục lớn trong phần nội dung, phần kết thúc của biên bản cuộc họp giới thiệu đội viên ưu tú của chi đội cho Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
Sắp xếp theo các mục sau sao cho đúng thứ tự của biên bản:
1 – Thời gian, địa điểm
2 – Diễn biến và kết quả của đại hội
3 – Quốc hiệu và tiêu ngữ
4 – Tên văn bản
5 – Thành phần tham dự
6 – Thời gian kết thúc, thủ tục kí
A. 3 – 4 – 6 – 5 – 2 – 1
B. 3 – 5 – 1 – 4 – 2 – 6
C. 3 – 4 – 1 – 5 – 2 – 6
D. 2 – 4 – 1 – 3 – 5 – 6
Văn bản này (gồm 17 mục) được bố cục thành mấy phần? Phân tích tính hợp lí, chặt chẽ của bố cục văn bản.
Đáp án nào dưới đây thuộc phần kết thúc của một biên bản?
A. Chữ kí và họ tên người ghi biên bản
B. Thời gian kết thúc
C. Chữ kí và họ tên những người có trách nhiệm chính
D. Cả ba đáp án trên
Đáp án nào dưới đây thuộc phần nội dung của một biên bản?
A. Kết quả của sự việc
B. Tên văn bản
C. Địa điểm, thời gian
D. Thành phần tham dự
Phần I. Trắc nghiệm
Nối tên thành phần biệt lập ở cột A với tác dụng ở cột B sao cho phù hợp.
A | B |
1. Thành phần tình thái | a. Dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu |
2. Thành phần cảm thán | b. Dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu |
3. Thành phần gọi - đáp | c. Dùng để bộc lộ tâm lí của người nói |
4. Thành phần phụ chú | d. Dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp |
Đáp án nào dưới đây không thuộc phần mở đầu của một biên bản?
A. Quốc hiệu, tiêu ngữ
B. Thời gian kết thúc
C. Thành phần tham dự
D. Chức trách