- Bước 1: Phản ứng với Cu(OH)2:
glycerol: tạo dung dịch màu xanh lam đặc trưng.
ethanol và benzyl alcohol: Không có phản ứng
- Bước 2. Phản ứng với dung dịch KMnO4:
benzyl alcohol: Bị oxy hóa thành axit benzoic
ethanol: Phản ứng chậm hơn.
- Bước 1: Phản ứng với Cu(OH)2:
glycerol: tạo dung dịch màu xanh lam đặc trưng.
ethanol và benzyl alcohol: Không có phản ứng
- Bước 2. Phản ứng với dung dịch KMnO4:
benzyl alcohol: Bị oxy hóa thành axit benzoic
ethanol: Phản ứng chậm hơn.
Có ba chất gồm CO, HCl và SO2 đựng trong ba bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất khí. Viết các phương trình hóa học.
Nêu phương pháp nhận biết các chất lỏng sau bằng phương pháp hóa học axit axetic, glixerol, phenol, anđehit fomic
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất riêng biệt sau: Benzen, toluen, Stiren và hex -1 – in.
4. Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Cho biết chất oxi hóa và chất khử của mỗi phản ứng :
Al + H2SO4 đặc,nóng Al2 (SO4)3 + SO2 + H2O
MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
Có 4 chất lỏng riêng biệt mất nhãn gồm: C2H5OH, C3H5(OH)3, dd CH3COOH, C8H18, phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng trên. Viết các PTPỨ GIÚP EM Ạ
4. Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Cho biết chất oxi hóa và chất khử của mỗi phản ứng :
Al + H2SO4 đặc,nóng Al2 (SO4)3 + SO2 + H2O
MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
5. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 1120 lít khí Clo (điều kiện tiêu chuẩn).
6. Hòa tan 10,2 gam hỗn hợp bột magie và nhôm trong dung dịch HCl thu được 11,2 lit khí (điều kiện tiêu chuẩn).
c. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
d. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
(Cho K = 39; Mn = 55; O =16; Mg = 24; Al = 27)
1. Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Cho biết chất oxi hóa và chất khử của mỗi phản ứng :
Fe + H2SO4 đặc,nóng → Fe2 (SO4)3 + SO2 + H2O
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
2. Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5 kg dung dịch axit Flohidric nồng độ 40%.
3. Hòa tan 11 gam hỗn hợp bột sắt và nhôm trong dung dịch HCl thu được 8,96 lit khí (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
(Cho Ca = 40; F = 19; H =1; Fe = 56; Al = 27)
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau và viết các phương trình hóa học:

Biết rằng A là hợp chất của nitơ.
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba bình đựng ba khí riêng biệt là metan, etilen và cacbonic. Viết phương trình hóa học minh họa
Nêu những tính chất hóa học giống và khác nhau giữa silic và cacbon. Viết các phương trình hóa học để minh họa ?