Chọn đáp án A.
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau, sau này sinh ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau và giống phôi ban đầu.
Chọn đáp án A.
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau, sau này sinh ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau và giống phôi ban đầu.
Xác suất mà mỗi cặp cha mẹ dưới sinh ra con có kiểu gen là bao nhiêu? (Giả sử các cặp gen phân li độc lập.)
(1) AABBCC × aabbcc → AaBbCc
(2) AABbCc × AaBbCc → AAbbCC
(3) AaBbCc × AaBbCc → AaBbCc
(4) aaBbCC × AABbcc → AaBbCc
Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai ?
A. AaBbCc.
B. AaBBCc.
C. AaBBcc.
D. AabbCc.
Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai?
A. AaBBcc
B. AaBbCc
C. AaBBCC
D. AAbbCc
Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kì làm tăng lượng melanin nên da sẫm hơn. Người có da trắng nhất có kiểu gen là: A. aaBbCc. B. aabbcc. C. AABBCC. D. AaBbCc.
Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B và alen C bị đột biến thành alen c. Biết các cặp gen phân li độc lập, tác động riêng lẻ và alen trội là trội hoàn toàn. Có các nhận định sau về quần thể trên:
(1) Có tối đa 30 kiểu gen quy định các tính trạng trên.
(2) Có tối đa 10 loại kiểu hình.
(3) Các kiểu gen aaBbCc, aaBBcc đều biểu hiện thành thể đột biến ở cả ba locut.
(4) Có tối đa 6 loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen.
Phương án đúng là
A. (1) sai; (2) sai; (3) sai; (4) đúng
B. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai.
C. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai.
D. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) đúng.
Khi cho tự thụ phấn bắt buộc cơ thể có kiểu gen AaBBcc số dòng thuần có thể thu được ở đời sau là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Ở một loài thực vật, chiều cao thân do ba cặp gen (A, a; B, b; C, c) qui định. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 100 cm. Cho giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:
1. Cây F1 có chiều cao trung bình là 130 cm.
2. Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, xác suất thu được cây có chiều cao 120 cm ở đời F2 là 15 64
3. Khi cho cây mang kiểu gen Aabbcc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 140 cm ở đời con là 6,25%.
4. Khi cho cây mang kiểu gen AABbCc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 150 cm là 15,625%.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Chiều cao của cây ngô là do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định. Cây ngô cao 100cm có kiểu gen là aabbcc, cây ngô cao 180 cm có kiểu gen là AABBCCDD. Số loại kiểu hình xuất hiện ở thế hệ F1 của phép lai giữa hai cơ thể đều có 4 cặp gen dị hợp là:
A. 8
B. 9
C. 256
D. 16
Theo lí thuyết những phương pháp nào sau đây được áp dụng để tạo ra những cá thể có kiểu gen giống nhau?
1. Lai hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử về nhiều cặp gen
2. Cấy truyền phôi ở động vật
3. Nuôi cấy mô - tế bào ở thực vật
4. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn đơn bội rồi lưỡng bội hóa bằng Cônsixin
5. Lai tế bào sinh dưỡng (xô ma)
A. 2-5
B. 1-4
C. 3-5
D. 2-3