Phương trình phản ứng :
Hạt nhân X là hạt nhân heli.
Phương trình phản ứng :
Hạt nhân X là hạt nhân heli.
Bắn một đơteri vào một hạt nhân L 3 6 i , ta thu được hai hạt nhân X giống nhau. Phản ứng này toả hay thu năng lượng ? Tính năng lượng này.
Cho khối lượng của hạt nhân L 3 6 i là m L i = 6,0145 u ; của hạt đơteri là m H = 2,0140 u ; của hạt nhân X là m X = 4,0015 u ; 1 u = 931 MeV/ c 2
Cho phản ứng hạt nhân H 1 2 + Li 3 6 → He 2 4 + X . Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân của nó. Năng lượng toả ra khi có 1 g heli được tạo thành theo phản ứng trên là
A. 3,1.1011 J.
B. 4,2.1010 J.
C. 2,1.1010 J.
D. 6,2.1011 J.
Cho phản ứng hạt nhân 1 2 H + 3 6 L i → 2 4 H e + X . Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u lấy theo số khối. Năng lượng toả ra khi có 1 g heli được tạo thành theo phản ứng trên là
A. 3 , 1 . 10 11 J .
B. 4 , 2 . 10 10 J .
C. 2 , 1 . 10 10 J .
D. 6 , 2 . 10 11 J .
Cho phản ứng hạt nhân H 1 2 + Li 3 6 → He 2 4 + X . Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u lấy theo số khối. Năng lượng toả ra khi có 1 g heli được tạo thành theo phản ứng trên là
A. 3 , 1 . 10 11 J
B. 4 , 2 . 10 10 J
C. 2 , 1 . 10 10 J
D. 6 , 2 . 10 11 J
Cho rằng trong phản ứng phân hạch của một hạt nhân U 92 235 sau khi bắt nơtron thì năng lượng toả ra là 210 MeV. Tính tổng khối lượng (theo đơn vị khối lượng nguyên tử u) của các hạt được tạo ra trong phản ứng này.Lấy khối lượng của hạt nhân, tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử u bằng số khối của hạt nhân đó. Cho 1 u = 931 MeV/ c 2 ; c = 3. 10 8 m/s, khối lượng của hạt nhân U 92 235 là 234,9933 u và của nơtron là 1,0087 u.
Xét phản ứng tổng hợp hai hạt nhân đơteri :
cho m D = 2,0136 u; m T = 3,016 u; m H = 10073 u; 1u = 931 MeV/ c 2
Cho rằng tỉ lệ khối lượng nước nặng ( D 2 O ) trong nước thường là 0,015%. Tính năng lượng có thể thu được nếu lấy toàn bộ đơteri trong
1 kg nước thường làm nhiên liệu hạt nhân.
Khi bắn hạt α có động năng K vào hạt nhân N 7 14 đứng yên thì gây ra phản ứng H 2 4 e + N 7 14 → O 6 17 + X . Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng lần lượt là mHe = 4,0015 u, mN = 13,9992 u, mO = 16,9947 u và mX = 1,0073 u. Lấy 1u = 931,5 MeV/c2. Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trị của K bằng
A. 1,21 MeV.
B. 1,58 MeV.
C. 1,96 MeV.
D. 0,37 MeV.
Hạt prôtôn có động năng 5,48 MeV được bắn vào hạt nhân B 4 9 e đứng yên gây ra phản ứng hạt nhân, sau phản ứng thu được hạt nhân L 3 6 i và hạt X. Biết hạt X bay ra với động năng 4 MeV theo hướng vuông góc với hướng chuyển động của hạt prôtôn tới (lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối). Vận tốc của hạt nhân Li là
A. 0 , 824.10 6 m / s
B. 1 , 07.10 6 m / s
C. 10 , 7.10 6 m / s
D. 8 , 24.10 6 m / s
Hạt prôtôn có động năng 5,48 MeV được bắn vào hạt nhân Be 4 9 đứng yên gây ra phản ứng hạt nhân, sau phản ứng thu được hạt nhân Li 3 7 và hạt X. Biết hạt X bay ra với động năng 4 MeV theo hướng vuông góc với hướng chuyển động của hạt prôtôn tới ( lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối). Vận tốc của hạt nhân Li là:
A. 10,07.106 m/s.
B. 8,24.106 m/s.
C. 0,824.106 m/s.
D. 1,07.106 m/s.