Bài 2:
a) \(0,32=\frac{8}{25}\)
b) \(-0,124=\frac{-31}{250}\)
c) \(1,28=\frac{32}{25}\)
d) \(-3,12=\frac{-78}{25}\)
Bài 2:
a) \(0,32=\frac{8}{25}\)
b) \(-0,124=\frac{-31}{250}\)
c) \(1,28=\frac{32}{25}\)
d) \(-3,12=\frac{-78}{25}\)
\(\)
Bài1 Dùng dấu ngoặc để chỉ rỗ chu kì trong thương (viết dười dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn) của phép chia sau
a) 8,5:3 b) 18,7:6c) 58:11 d) 14,2;3,334
dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương(viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn)của các phép chia sau:
8,5:3 ;14,2:6
58:11 ;18,7:3,33
Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương ( viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn) của các phép chia sau:
a) 8,5:3
b) 18,7:6
c) 58: 11
d) 14,2: 3,33
Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương (viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn) của các phép chia sau: 18,7:6
Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương (viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn) của các phép chia sau: 58:11
Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương (viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn) của các phép chia sau: 8,5:3
Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương (viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn) của các phép chia sau: 14,2:3,33
Bài 1
a) Trông các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân só nào viết đực dười dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giair thích
\(\frac{5}{8};\frac{-3}{20};\frac{4}{11};\frac{5}{22};\frac{-7}{12};\frac{14}{35}\)
b) Viết các số thập phân dưới dạng phân số hữu hạn hoạc vô hạn tuần hoàn ( viết dưới dạng số thập phân voohanj chu kì trong dấu ngoặc)
Gíu mik đi ai đuk tích cho
C: HĐLT
2.Viết kết quả của các phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương)
a) 8,5 : 3 ; b) 18,8 : 6 ; c) 58 : 11 ; d) 14,2 : 3,33