Câu 1:
Đề thi học kì môn Hóa gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận. Trong ngân hàng đề thi có 10 đề trắc nghiệm và 8 đề tự luận. Vậy có bao nhiêu cách ra đềCâu 2: Từ một đội công tác gồm 20 người cần cử ra một ban lãnh đạo gồm 1 đội trưởng, 1 đội phó, 1 kế toán. Hỏi có bao nhiêu cách cử?
Câu 3: Một hộp đựng có 10 viên bi trắng, 8 viên bi xanh và 2 viên bi đỏ. Một em bé muốn chonj1 viên bi để chơi. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
Câu 4: Từ tahnfh phố A đến thành phố B có thể đi bằng một trong các loại phương tiện đó là xe khách, tàu thủy hoặc máy bay. Giả sử có 10 chiếc xe khách, 6 chiếc tàu thủy, và 4 chiếc máy bay.Hỏi có tất cả bao nhiêu cách để đi từ thành phố A đến thành phố B
Câu 5: Trong trường THPT, khối 10 có 180 học sinh tham gia CLB toán học, 120 học sinh tham gia CLB ngoại ngữ, 50 học sinh tham gia cả 2 CLB và 100 học sinh không tham gia CLB nào.Hỏi khối 10 trường THPT đó có bao nhiêu học sinh?
Câu 6: Trong một trường THPT, khối 10 có 200 học sinh nam và 250 học sinh nữ
a) Có bao nhiêu cách chọn một học sinh ở khối 10 đi dự đại hội
b) Có bao nhiêu cách chọn 2 học sinh đi dự đại hội trong đó có 1 nam và 1 nữ
Câu 7: Chợ Bến Thành có 4 cổng ra và vào. Hỏi một người đi chợ:
a) Có mấy vách vào và ra chợ?
b) Có mấy vách vào và ra chợ bằng 2 cổng khác nhau?
Câu 8: Từ các số: 1,2,3,4,5,6,7. Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau trong đó:
a) Chữ số đầu tiên là 6
b) Chữ số tận cùng không phải là 6
Câu 9: Xét các số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau lập nên từ các chữ số 2,3,4,5,6.Hỏi trong đó có bao nhiêu số:
a)Bắt đầu bằng 23
b)Không bắt đầu bằng 2
c) Không bắt đầu bằng 246
Có 35 đề thi trong đó có 15 đề khó, 20 đề trung bình. Tìm xác suất để một học sinh bốc 2 đề, được ít nhất một đề khó.
Yêu cầu phần trắc nghiệm cũng phải trình bày cách làm tự luận rồi mới chọn đáp án đúng.
Kết quả kì thi trắc nghiệm môn Toán với thang điểm 100 của 32 học sinh được cho trong mẫu số liệu sau:
Các số liệu trên được phân thành 6 lớp:
L 1 = [ 40 ; 50 ) ; |
L 2 = [ 50 ; 60 ) ; |
L 3 = [ 60 ; 70 ) ; |
L 4 = [ 70 ; 80 ) ; |
L 5 = [ 80 ; 90 ) ; |
L 6 = [ 90 ; 100 ) . |
Có bao nhiêu học sinh có số điểm trong nửa khoảng [50;80) ?
A. 23
B. 24
C. 25
D. 26
Để kết thúc môn học ngoại ngữ, học sinh phải qua 6 lần thi trắc nghiệm, mỗi lần thi điểm tối đa là 100 điểm. Sau năm lần thi điểm trung bình của Hiếu là 72 điểm. Lần thứ sáu, Hiếu đạt 54 điểm. Hỏi điểm trung bình môn ngoại ngữ của Hiếu khi kết thúc khóa học là bao nhiêu?
A. 82,8
B. 69
C. 63
D. 57
CÁC BẠN GIẢI JUP MIK VỚI !! :))
Bài 1: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b) 2k là số chẵn. (k là số nguyên bất kì)
c) 211 – 1 chia hết cho 11.
Bài 2: Cho tứ giác ABDC: Xét hai mệnh đề
P: Tứ giác ABCD là hình vuông.
Q: Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo bằng vuông góc với nhau.
Hãy phát biểu mệnh đề P ↔ Q bằng hai cách khác nhau, xét tính đúng sai của các mệnh đề đó.
Bài 3: Cho mệnh đề chứa biến P(n): n2 – 1 chia hết cho 4 với n là số nguyên. Xét tính đúng sai của mệnh đề khi n = 5 và n = 2.
Bài 4: Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:
Bài 5: Xét tính đúng sai và nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề:
a) Tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
b) 16 là số chính phương.
Bài 6: Cho tứ giác ABCD và hai mệnh đề:
P: Tổng 2 góc đối của tứ giác bằng 1800;
Q: Tứ giác nội tiếp được đường tròn.
Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo P => Q và xét tính đúng sai của mệnh đề này.
Bài 7: Cho hai mệnh đề
P: 2k là số chẵn.
Q: k là số nguyên
Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo và xét tính đúng sai của mệnh đề.
Bài 8: Hoàn thành mệnh đề đúng:
Tam giác ABC vuông tại A nếu và chỉ nếu ...................
- Viết lại mệnh đề dưới dạng một mệnh đề tương đương.
Bài 9: Xét tính đúng sai của các mệnh đề và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề.
Bài 10: Xét tính đúng sai của các suy luận sau: (mệnh đề kéo theo)
Bài 11: Phát biểu điều kiện cần và đủ để một:
Tam giác là tam giác cân.Tam giác là tam giác đều.Tam giác là tam giác vuông cân.Tam giác đồng dạng với tam giác khác cho trước.Phương trình bậc 2 có hai nghiệm phân biệt.Phương trình bậc 2 có nghiệm kép.Số tự nhiên chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 6; cho 9 và cho 11.Bài 12: Chứng mình rằng: Với hai số dương a, b thì a + b ≥ 2√ab.
Bài 13: Xét tính đúng sai của mệnh đề:
Nếu một số tự nhiên chia hết cho 15 thì chia hết cho cả 3 và 5.
Bài 14: Phát biểu và chứng minh định lí sau:
a) n là số tự nhiên, n2 chia hết cho 3 thì n cũng chia hết cho 3.
b) n là số tự nhiên, n2 chia hết cho 6 thì n cũng chia hết cho cả 6; 3 và 2.
(Chứng minh bằng phản chứng)
trên là trắc nghiệm, mng giúp mik lm thành tự luận đc k ạ plssss
ét ô ét
Cho 1 điểm của HS: 5,4,6,6,7,7,9,10 . bắt tính TBC và làm tròn 1 chữ số thập phân , mình tính ra 6,75 thì làm tròn thành 6,7 hay 6,8 vậy
( đề trắc nghiệm )