Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng quãng đường đi trong 5s đầu tiên, g = 10 m / s 2 . Tìm độ cao lúc thả vật và thời gian vật rơi.
A. 252,81m; 7,25s
B. 249m; 7,52s
C. 225m; 7,25s
D. 522m; 7,52s
Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng quãng đường đi trong 5s đầu tiên, g = 10 m / s 2 .
a; Tìm độ cao lúc thả vật và thời gian vật rơi.
b; Tìm vận tốc cuả vật lúc vừa chạm đất.
Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng quãng đường đi trong 5s đầu tiên, g = 10 m / s 2 . Tìm vận tốc cuả vật lúc vừa chạm đất.
A. 27,7m/s
B. 75,2m/s
C. 27,5m/s
D. 72,5m/s
Thả một vật rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m / s 2 .
a) Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ ba.
b) Biết khi chạm đất, vận tốc của vật là 38m/s. Tìm h.
Trong 3 s cuối cùng trước khi chạm đất, một vật rơi tự do đi được quãng đường bằng 1/5 quãng đường toàn bộ mà nó rơi được. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m / s 2 . Thời gian rơi và độ cao ban đầu của vật lần lượt là
A. 28,4 s; 4033 m
B. 32,4 s; 3280 m
C. 16,2 s; 4560 m
D. 19,3 s; 1265 m
Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được quãng đường 60m. Tính thời gian rơi và độ cao h của vật lúc thả biết g = 10 m / s 2 g = 10 m/s2
A. 3s; 70m
B. 5s; 75m
C. 6s; 45m
D. 4s; 80m
trong 0,75s cuối trước khi chạm đất vật rơi tự do đi được quãng đường gấp đôi quãng đường đi được trong 0,75s liền trước đó. lấy g=10/s^2, bỏ qua sức cản không khí . tính độ cao vật rơi ban đầu
Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được quãng đường 60m. Tính thời gian rơi và độ cao h của vật lúc thả biết g = 10 m / s 2
Bài 15: Một vật được thả rơi tự do. Trong 2 giây cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng một nửa quãng đường vật rơi được. Tìm độ cao nơi thả vật. Lấy g = 10 (m/s2 ).