a) 5,9
b) \(25\frac{7}{10}=\frac{257}{10}\)
Phần c mình ko biết làm thông cảm nha
a) 5,9
b) \(25\frac{7}{10}=\frac{257}{10}\)
Phần c mình ko biết làm thông cảm nha
Một người đi bộ từ nhà ra chợ với vận tốc 4,8km/giờ thì mất 6 phút. Quãng đường từ nhà đến chợ có độ dài là:
Bài 1: lúc 6g20p một ô tô chở hàng từ A đến B với vận tốc 48km/giờ. Quãng đường dài 192km. Hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ? Bài 2: một người đi chợ từ nhà ra chợ với vận tốc 4,8km/ giờ thì mất 6 phút. Tính quãng đường từ nhà ra chợ
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một người đi bộ rời khỏi nhà lúc 7 giờ 30 phút và đến chợ lúc 8 giờ 6 phút, hết quãng đường từ nhà đến chợ dài 3km.
Vậy vận tốc của người đó là c km/giờ.
Một người đi bộ từ nhà ra chợ với vận tốc 5km/ giờ thì mất 6 phút. Quãng đường từ nhà người ấy đến chợ là:
A. 5km B. 30km C.500m D. 600m
Một người đi bộ từ nhà ra chỗ vận tốc 3,2 km/h và đi trong 30 phút thì đến chợ. quãng đường từ người đó đến chợ là?
Bài thi số 3
Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu hỏi 1:
Cho phân số . Hỏi phải cùng thêm vào tử số và mẫu số của phân số đó bao nhiêu đơn vị để được phân số mới có giá trị bằng ?
Trả lời: Phải cùng thêm vào tử số và mẫu số đơn vị.
Câu hỏi 2:
Tổng của 5 số lẻ liên tiếp là 9995. Tìm số lớn nhất trong 5 số đó.
Trả lời: Số đó là .
Câu hỏi 3:
Muốn giảm 20% thời gian đi hết quãng đường AB thì vận tốc đi trên quãng đường đó phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm ?
Trả lời: Phải tăng vận tốc thêm %.
Câu hỏi 4:
Tìm số biết số đó chia hết cho 2 và 9 còn chia cho 5 dư 3.
Trả lời: Số đó là .
Câu hỏi 5:
Tìm số lẻ có 4 chữ số, biết tổng các chữ số của số đó bằng 26, tích các chữ số của số đó là số tròn chục và giá trị của số đó không thay đổi khi đổi chỗ chữ số hàng nghìn cho chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm cho chữ số hàng đơn vị.
Trả lời: Số đó là .
Câu hỏi 6:
Để đánh số trang một cuốn sách người ta phải dùng tất cả 612 chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang ?
Trả lời: Cuốn sách đó có trang.
Câu hỏi 7:
Biết hiệu của hai số bằng tổng của hai số đó và số bé lớn hơn hiệu của hai số đó là 19,5. Tìm số lớn.
Trả lời: Số lớn là .
Câu hỏi 8:
Một cái bể không có nước, nếu chỉ mở vòi I chảy vào bể thì sau 6 giờ bể đầy; nếu chỉ mở vòi II thì sau 9 giờ bể đầy. Khi bể không có nước, người ta mở vòi I chảy một thời gian sau đó đóng vòi I đồng thời mở vòi II chảy tiếp cho đến khi đầy bể. Biết tổng thời gian hai vòi chảy đầy bể là 6 giờ 30 phút. Hỏi thời gian vòi I chảy nhiều hơn vòi II là bao nhiêu ?
Trả lời: Thời gian vòi I chảy nhiều hơn vòi II là giờ.
Câu hỏi 9:
Người ta xếp 1000 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình lập phương lớn. Hỏi nếu đem sơn 4 mặt của hình lập phương lớn thì có nhiều nhất bao nhiêu hình lập phương nhỏ không sơn mặt nào ?
Trả lời: Số hình lập phương nhỏ không sơn mặt nào nhiều nhất là hình.
Câu hỏi 10:
Lúc 7 giờ, một người đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ. Cùng lúc đó, một người khác đi từ B về A với vận tốc 50km/giờ. Biết quãng đường AB dài 120,5km và C là một vị trí trên quãng đường AB mà khi người đi từ A đến C thì người đi từ B đã đi qua C trước đó 12 phút. Tính độ dài quãng đường AC.
Trả lời: Độ dài quãng đường AC là km.
Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu hỏi 1:
Cho phân số . Hỏi phải cùng thêm vào tử số và mẫu số của phân số đó bao nhiêu đơn vị để được phân số mới có giá trị bằng ?
Trả lời: Phải cùng thêm vào tử số và mẫu số đơn vị.
Câu hỏi 2:
Tổng của 5 số lẻ liên tiếp là 9995. Tìm số lớn nhất trong 5 số đó.
Trả lời: Số đó là .
Câu hỏi 3:
Muốn giảm 20% thời gian đi hết quãng đường AB thì vận tốc đi trên quãng đường đó phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm ?
Trả lời: Phải tăng vận tốc thêm %.
Câu hỏi 4:
Tìm số biết số đó chia hết cho 2 và 9 còn chia cho 5 dư 3.
Trả lời: Số đó là .
Câu hỏi 5:
Tìm số lẻ có 4 chữ số, biết tổng các chữ số của số đó bằng 26, tích các chữ số của số đó là số tròn chục và giá trị của số đó không thay đổi khi đổi chỗ chữ số hàng nghìn cho chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm cho chữ số hàng đơn vị.
Trả lời: Số đó là .
Câu hỏi 6:
Để đánh số trang một cuốn sách người ta phải dùng tất cả 612 chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang ?
Trả lời: Cuốn sách đó có trang.
Câu hỏi 7:
Biết hiệu của hai số bằng tổng của hai số đó và số bé lớn hơn hiệu của hai số đó là 19,5. Tìm số lớn.
Trả lời: Số lớn là .
Câu hỏi 8:
Người ta xếp 1000 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình lập phương lớn. Hỏi nếu đem sơn 4 mặt của hình lập phương lớn thì có nhiều nhất bao nhiêu hình lập phương nhỏ không sơn mặt nào ?
Trả lời: Số hình lập phương nhỏ không sơn mặt nào nhiều nhất là hình.
Câu hỏi 9:
Một cái bể không có nước, nếu chỉ mở vòi I chảy vào bể thì sau 6 giờ bể đầy; nếu chỉ mở vòi II thì sau 9 giờ bể đầy. Khi bể không có nước, người ta mở vòi I chảy một thời gian sau đó đóng vòi I đồng thời mở vòi II chảy tiếp cho đến khi đầy bể. Biết tổng thời gian hai vòi chảy đầy bể là 6 giờ 30 phút. Hỏi thời gian vòi I chảy nhiều hơn vòi II là bao nhiêu ?
Trả lời: Thời gian vòi I chảy nhiều hơn vòi II là giờ.
Câu hỏi 10:
Lúc 7 giờ, một người đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ. Cùng lúc đó, một người khác đi từ B về A với vận tốc 50km/giờ. Biết quãng đường AB dài 120,5km và C là một vị trí trên quãng đường AB mà khi người đi từ A đến C thì người đi từ B đã đi qua C trước đó 12 phút. Tính độ dài quãng đường AC.
Trả lời: Độ dài quãng đường AC là km.
Bài thi số 3
Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Một người thợ làm từ 7 giờ 30 phút đến 8 giờ 15 phút được một sản phẩm. Vậy người đó làm 5 sản phẩm như thế hết giờ (biết thời gian làm mỗi sản phẩm là như nhau)
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 2:
Số nhỏ nhất có 6 chữ số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là
Câu 3:
Lúc 7 giờ 30 phút sáng, một người đi xe đạp bắt đầu từ A và đi trong 1 giờ 30 phút thì đến B. Vậy người đó đến B lúc giờ
Câu 4:
Hiệu hai số tự nhiên là một số chẵn lớn nhất có 4 chữ số giống nhau, biết số lớn gấp 9 lần số bé. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là
Câu 5:
Trung bình cộng của hai số là 87,25. Biết số bé gấp hai lần hiệu hai số.Tìm số lớn.
Trả lời: Số lớn là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 6:
Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó bằng 3 ?
Trả lời: Có tất cả số tự nhiên
Câu 7:
Một ôtô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ 30 phút, dừng nghỉ dọc đường mất 30 phút và đến tỉnh B lúc 11 giờ. Vận tốc của ôtô là 45km/giờ. Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là km.
Câu 8:
Cho hình thang ABCD có số đo cạnh đáy nhỏ AB bằng 10,8cm và cạnh đáy lớn DC bằng 27cm. Nối A với C. Tính diện tích hình tam giác ADC, biết diện tích hình tam giác ABC là 54.
Trả lời: Diện tích tam giác ADC là
Câu 9:
Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 56 tuổi. Biết tuổi anh hiện nay gấp đôi tuổi em lúc người anh bằng tuổi em hiện nay. Tính tuổi em hiện nay.
Trả lời: Tuổi em hiện nay tuổi
Câu 10:
Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích là 425,6. Trên chiều dài AB lấy một điểm M. Tính tổng diện tích hai hình tam giác AMD và hình tam giác MBC.
Trả lời: Tổng diện tích hình tam giác AMD và hình tam giác MBC là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
một người đi bộ từ nhà ra chợ mất 48 phút , đi hết quãng đường 4km , vậy vận tốc của người đó là