Bài 1: So sánh các phân số sau
1) \(\frac{-8}{31}\frac{-789}{3131}\)
2) \(\frac{11}{2^3.3^4.5^2}\frac{29}{2^2.3^4.5^3}\)
3) \(\frac{1}{n}\frac{1}{n+1}\)
Bài 2: So sánh các phân số sau bằng cách hợp lí:
1) \(\frac{29}{40}\frac{28}{41}\frac{29}{41}\)
2) \(\frac{307}{587}\frac{317}{587}\frac{307}{588}\)
3) \(\frac{179}{197}\frac{971}{917}\)
4) \(\frac{183}{184}\frac{-183}{-184}\)
Bài 3: Tính các tổng sau ( hợp lí nếu có thể )
\(A=\frac{-2}{3}+\frac{3}{4}+\frac{7}{6}+\frac{-1}{2}\)
\(B=\left(\frac{1}{4}+\frac{-5}{13}\right)+\left(\frac{2}{11}+\frac{-8}{13}+\frac{3}{4}\right)\)
\(C=\left(\frac{21}{31}+\frac{-16}{7}\right)+\left(\frac{44}{53}+\frac{10}{31}\right)+\frac{9}{53}\)
\(D=\frac{-30303}{80808}\frac{303030}{484848}\)
Bài 4: Tìm các số nguyên x, biết
1) \(\frac{1}{3}+\frac{3}{35}<\frac{x}{210}<\frac{4}{7}+\frac{3}{5}+\frac{1}{3}\)
2) \(\frac{5}{3}+\frac{-14}{3}\)
Bài 5:Tìm hai phân số có các mẫu bằng 9, các tử là hai số tự nhiên liên tiếp sao cho phân số \(\frac{4}{7}\) nằm giữa hai phân số đó